Bài 35 - Tiết 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Trần Vũ Yên Trang

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

* HS biết:

- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tố liên kết với nhau theo đúng hoá trị: Cacbon hoá trị IV, ôxy hoá trị II, hiđrô hoá trị I.

* HS hiểu:

- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được:

+ Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.

+ Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4c)="" khi="" biết="">

1.3. Thái độ: GD HS trong hoá hữu cơ ứng với 1 công thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác nhau.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 35 - Tiết 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Trần Vũ Yên Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 35 – Tiết 44 
Tuần 23 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:	
* HS biết: 
- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tố liên kết với nhau theo đúng hoá trị: Cacbon hoá trị IV, ôxy hoá trị II, hiđrô hoá trị I.
* HS hiểu:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: 
+ Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
+ Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
1.3. Thái độ: GD HS trong hoá hữu cơ ứng với 1 công thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác nhau.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
 - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
 - Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. 
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Quả cầu C, H, thanh nối.
3.2. Học sinh: Kiến thức
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Bài tập 3 trang 108 SGK (8đ).
 CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3
Câu 2: Có mấy loại mạch cacbon? (2đ)
 Có 3 loại mạch cacbon :Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. 
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm cấu tạo (Thời gian: 20’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tố liên kết với nhau theo đúng hoá trị: Cacbon hoá trị IV, ôxy hoá trị II, hiđrô hoá trị I.
- Kỹ năng: Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT 
 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
- Phương tiện: Quả cầu C, H, thanh nối
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đặc điểm cấu tạo.
GV: Yêu cầu HS tính hoá trị của cacbon, hiđrô, ôxy trong các hợp chất: CO2, H2O.
HS: C: IV; H: I; O: II
GV: Hoá trị của các nguyên tố trên trong hợp chất hữu cơ và cách biểu diễn hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
GV: Giới thiệu mô hình CH4.
GV: Yêu cầu HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử: CH3Cl, CH3OH.
HS: 
 H	 
 H C Cl 
 H
 H	 
 H C O H
 H
GV: Thông qua việc lắp một số mô hình phân tử, yêu cầu HS rút ra kết luận về sự liên kết giữa các nguyên tử?
GV: Những nguyên tử cacbon có liên kết được với nhau không?
GV: Hãy biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6 và giải thích?
HS: H H	 
 H C C H
 H H
Mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử C2H6 liên kết với 3 nguyên tử hiđrô, còn lại 1 hoá trị liên kết với nhau giữa 2 nguyên tử cacbon tạo ra phân tử C2H6.
GV: Trong phân tử C2H6 thì cacbon có hoá trị mấy?
HS: Hoá trị IV.
GV: Yêu cầu HS thảo luận trong 2’ viết liên kết trong phân tử C3H8?
GV: Giới thiệu 3 loại mạch cacbon: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
GV: Yêu cầu HS viết mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng của phân tử C4H8, C4H10?
GV: Các liên kết đảm bảo đúng hoá trị của cacbon và hiđrô.
GV: Giới thiệu phân tử C2H6O có 2 mô hình và cho biết rượu êtylic là chất lỏng (-OH), đimêtyl este là chất khí.
GV: Cho HS quan sát mô hình.
GV: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử 2 chất trên như thế nào?
HS: 2 chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
GV: Đây là nguyên nhân làm cho rượu êtylic có tính chất khác với đimêtyl este.
HS: Tự rút ra kết luận.
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ: 
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử:
- Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hoá trị IV, hiđrô hoá trị I, ôxy hoá trị II.
VD:
 H	 
 H C Cl 
 H
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị. Mỗi liên kết được biểu thị bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.
2. Mạch cacbon:
VD: C2H6
 H H	 
 H C C H
 H H
- Những nguyên tử cacbon trong hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. Có 3 loại mạch:
+ Mạch thẳng:
 H H	 
 H C C H
 H H
+ Mạch nhánh:
 H H	 H 
 H C C C H
 H 	 H
 H C H
 H
+ Mạch vòng:	 
 H H	 
 H C C H 	 
 H C C H
 H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử:
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
HOẠT ĐỘNG 2: Công thức cấu tạo (Thời gian: 15’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 
- Kỹ năng: Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thuyết trình
- Phương tiện: 
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Công thức cấu tạo.
GV: Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của CH4, C2H5OH?
HS: Viết CTCT.
GV: Hướng dẫn HS cách viết thu gọn 2 công thức trên: CH4, 
	CH3 CH2 OH
GV: Muốn biết tính chất của một hợp chất hữu cơ cần biết rõ điều gì?
GV: Ý nghĩa của CTCT?
HS: Cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
II. Công thức cấu tạo:
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
VD: CH4 có công thức cấu tạo:
 H	 
 H C Cl 
 H
- Ý nghĩa: Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1. Tổng kết: 
* Bài tập 1 trang 112 SGK.
a. Nguyên tử cacbon thừa hoá trị, nguyên tử ôxy đúng hoá trị ® Công thức đúng: CH3OH
 H 
 H C O H
 H 
b. Nguyên tử cacbon thiếu hoá trị, nguyên tử clo thừa hoá trị ® Công thức đúng:
CH3 CH2 Cl
 H H 
 H C C Cl
 H H 
c. Nguyên tử cacbon thừa hoá trị, nguyên tử hiđrô thừa hoá trị ® Công thức đúng: 
CH3 CH3 
 H H	 
 H C C H
 H H
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học tiết này:
 - Học bài, làm bài tập 2, 4, 5 trang 112 SGK.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 - Xem trước bài: “Mêtan”.
 - Viết PTHH phản ứng cháy của metan.
6. PHỤ LỤC: SGK, SGV

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Trần Vũ Yên Trang - Trường THCS Thạnh Bình.doc