Tiết 46, Bài 37: Etilen - Trần Thị Ngọc Hiếu - Năm học 2013-2014

GV: Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.

-GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom.

-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom.

-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 46, Bài 37: Etilen - Trần Thị Ngọc Hiếu - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 07/02/2014
Tiết 46 Ngày dạy:	 12/02/2014	
 BÀI 37. ETILEN 	 
Công thức phân tử : C2 H4 - Phân tử khối: 28
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Trọng tâm: 
- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử).
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy - học: 
a. GV: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng.
 Dụng cụ điều chế khí etilen.
b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
..
9A2
..
9A3
..
9A4
..
9A6
..
2. Kiểm tra bài cũ(8’): Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của Etilen trong bài học hôm nay. 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’).
- GV:	Etilen có những tính chất tương tự Metan. Vậy etilen có chất vật lí nào: trạng thái, màu sắc, tính tan, nặng hay nhẹ hơn không khí? 
GV: Nhận xét và kết luận.
- HS: Dựa vào thông tin của GV nêu tính chất của etilen
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. 
- HS: Lắng nghe. 
I. Tính chất vật lí
- Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen(5’).
-GV:	Yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử của etilen từ đó đi đến nhận xét về các liên kết trong phân tử.
- GV:	Cho HS quan sát mô hình phân tử etilen và nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo giữa hai nguyên tử cacbon. 
- GV: Hướng dẫn HS cách viết CTCT dạng khai triển và thu gọn.
- GV: Trong phân tử Etilen có liên kết đôi, trong liên kết đôi có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. 
- GV:	Từ CTPT, CTCT dự đoán tính chất hoá học của C2H4?
- HS:	 Lắp ráp mô hình phân tử etilen theo nhóm.
- HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của Etilen: Giữa 2 nguyên tử cacbon có 2 liên kết đơn, liên kết giữa C = C gọi là liên kết đôi
- HS:	 Viết CTCT của etilen
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của etilen. 
II. Cấu tạo phân tử
 viết gọn: CH2 = CH2 
=>Trong phân tử Etilen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen(13’). 
-GV: Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. 
-GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom.
-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng.
-GV: Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng.
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: dung dịch Brom bị mất màu. 
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
-HS:
Viết gọn 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
-HS: Lắng nghe và viết PTHH xảy ra.
CH2 = CH2 + CH2 = CH2  
 CH2 - CH2 + CH2 - CH2  
III . Tính chất hoá học 
1. Tác dụng với oxi:
C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
2. Phản ứng với Brôm 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 
3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không 
CH2 = CH2 + CH2 = CH2
 CH2 - CH2 + CH2 - CH2 
 Polietilen (PE) 
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 
Kết luận: Phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Hoạt động 4 . Tìm hiểu ứng dụng của etilen(3’). 
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 118 và cho biết etilen có những ứng dụng gì trong đời sống.
-HS: Đọc SGK và trả lời
Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, PVC, axit axetic, Điloctan, kích thích quả mau chín 
IV . Ứng dụng:
Etilen dùng làm rượu etilic, nhựa PE, PVC, axit axetic, Điloctan, kích thích quả mau chín 
4. Cũng cố(8’):HS đọc “Em có biết?” SGK/119
Hướng dẫn giải
Lời giải
a) Viết phương trình hóa học: 
b)+ Tính số mol của Brom 
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
- Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2
c.Viết phương trình hóa học
+ Dựa vào tỉ lệ mol trong phương trình suy ra số mol của O2 tham gia phản ứng. 
+ Tính thể tích khí oxi ( ở đktc)
Dẫn hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom chỉ có C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom. 
C2H4 + Br2 C2H4Br2
b) + Số mol của brom tham gia phản ứng:
+ Số mol của hỗn hợp khí là: 
- Số mol của C2H4 là 0,025 mol 
 Số mol của CH4 là 0,225mol
= 0,25 – 0,025 = 0,225(mol)
c) CH4 +2 O2 CO2 + H2O(1)
 1mol 2mol 1mol 1mol
 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O(2)
 1mol 3mol 2mol 2mol
Từ PT (1): 0,45(mol)
Từ PT(2): 
Số mol O2 tham gia 2 phản ứng là:
0,45 + 0,075 = 0,525(mol)
+ Thể tích O2 tham gia 2 phản ứng là:
= 0,525 x 22,4 = 11,76(lít)
5. Dặn dò về nhà(1’): 
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập1,2,3 SGK/119, chuẩn bị bài: “ Axetilen” 
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 37. Etilen - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc