Bài 4: Phương trình tích

Hãy nhớ lại một tính chất các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:

 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì

 ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất

 một trong các thừa số của tích

 

ppt 11 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1532Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 4: Phương trình tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4PHƯƠNG TRÌNH TÍCHBài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH1. Phương trình tích và cách giải?2Hãy nhớ lại một tính chất các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:bằng 0.tích bằng 0.. Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích....Ví dụ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI:Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCHGiải phương trình sau: (3x - 2)(x + 1) = 0 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0Theo tính chất chúng ta vừa phát biểu: a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 (a và b là hai số)1. Phương trình tích và cách giảiVí dụ 1:Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCHGiải phương trình sau: (3x - 2)(x + 1) = 01. Phương trình tích và cách giảiGiải(3x - 2)(x + 1) = 0giống như agiống như b3x – 2 = 0Do đó ta phải giải hai phương trình:3x – 2 = 0x + 1 = 03x = 2x = -1 x =Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = hoặcx + 1 = 01/2/Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH1. Phương trình tích và cách giảiPhương trình tích có dạng: A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 02. Áp dụngGiải phương trình: (x - 2)(3 – 2x) = -(x2 – 4)Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH2. Áp dụngGiải phương trình: (x - 2)(3 – 2x) = -(x2 – 4)Giải(x - 2)(3 – 2x) + (x2 – 4) = 0(x - 2)(3 – 2x) + (x – 2)(x + 2) = 0(x - 2)(3 – 2x + x + 2) = 0(x - 2)(5 – x) = 0x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0* x – 2 = 0 * 5 – x = 0x = 2x = 5Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = {2; 5}(I)(I)Ví dụ 2:Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH2. Áp dụngQua các ví dụ em có nhận xét gì về các bước giải phương trình tích ?Nhận xét:Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.Giải phương trình tích rồi kết luận.Ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (lúc này vế phải bằng 0) rút gọn rồi phân tích đa thức vừa thu được thành nhân tửBước 2.Bước 1.?3Giải phương trình sau:GiảihoặcVậy tập nghiệm của phương trình là S=Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH1/2/(II)(II)Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH2. Áp dụngGiải phương trình: 2x3 + 6x2 = x2 + 3xGiải2x3 + 6x2 - x2 - 3x = 02x2(x + 3) – x(x + 3) = 0(x + 3)(2x2 – x) = 0(x + 3)(2x - 1)x = 0x = 0 hoặc x + 3= 0 hoặc 2x – 1 = 0* x = 0 * x + 3= 0x = -3(III)(III)Ví dụ 3:* 2x - 1= 0x =Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = {0; -3; }Bài 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCHGiải phương trình: (x3 + x2) +(x2 + x) = 0Giảix2 (x + 1) + x(x + 1) = 0(x + 1)(x2 + x) = 0(x + 1)(x + 1)x = 0(x + 1)2.x = 0x +1= 0 hoặc x = 0* x = 0 * x + 1= 0x = -1(IV)(IV)Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = {0; -1}?4HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:- Ôn lại phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và hằng đẳng thức.- Học kỹ bài ,nhận dạng được phương trình tích và cách giải phương trình tích.- Làm bài tập 22SGK

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 4. Phương trình tích.ppt