A. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Về kiến thức
HS biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi. Để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế.
2. Về kĩ năng
HS biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
3. Về thái độ
Giáo dục cho HS ý thức tự giác, cẩn trọng khi thực hiện thí nghiệm.
Trường THCS Đoàn Thị Điểm BÀI 43-Tiết 64. PHA CHẾ DUNG DỊCH Người soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Ngày soạn: 11/4/2008 Dạy lớp: 8A1 A. MỤC TIÊU TIẾT HỌC 1. Về kiến thức HS biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi. Để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. 2. Về kĩ năng HS biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán. 3. Về thái độ Giáo dục cho HS ý thức tự giác, cẩn trọng khi thực hiện thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV chuẩn bị các thí nghiệm sau: - Pha chế 50g dung dịch CuSO4 10% - Pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M. * Dụng cụ: - Cân - Cốc thủy tinh có vạch - Đũa thủy tinh * Hóa chất: - H2O - CuSO4 - NaCl C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của thày Hoạt động của trò Trình bày bảng GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và nêu công thức tính. 2. Chữa bài tập 3 (a), 4(a,b). 3. Chữa bài tập 5 (a), 6 (a,b). HS1 trả lời lý thuyết HS2, HS3 làm bài tập trên bảng. HS2: Chữa bài tập 3 (a), 4(a). Bài 3(a) Đổi Vdd =750ml =0,75 l CM, KCl = n/V = 1/0,75 » 1,33 M Bài 4(a,b) nNaCl = CM×V = 0,5×1 =0,5 (mol) Đổi Vdd = 500ml = 0,5 l nKNO3 = CM ×V = 2 × 0,5 = 1 (mol) HS3: Bài 5(a) mct C% = × 100% mdd = (20/600). 100% = 3,33% Bài 6(a,b) nNaCl = CM ×V= 0,9×2,5 =2,25 (mol) mNaCl= n×M =2,25×58.5 = mdd .C% mMgCl2 = 100 = 50.4/100=2 (g) Hoạt động 2 I. CÁCH PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC Hoạt động của thày Hoạt động của trò Trình bày bảng GV giới thiệu mục tiêu tiết học. GV liên hệ những ví dụ thực tế. (?) Giả thiết của bài toán cho ta biết điều gì? (?) Muốn pha chế một dung dịch chúng ta cần phải có những thông tin gì về dung dịch đó? (?) Hãy nêu cách pha chế? GV lưu ý HS CuSO4 tinh khiết màu trắng, khi bị lẫn nước có màu xanh. (?) Nếu không có cân thì có thể xác định được lượng nước cất cần phải dùng không? Bằng cách nào? GV thực hiện cách pha chế dung dịch. Nêu một số lưu ý khi pha chế. (?) Giả thiết và yêu cầu của bài toán? (?) Hãy nêu cách pha chế dung dịch? HS:mdd=50g,C% =10% HS: cần biết khối lượng chất tan, khối lượng dung môi. HS lên bảng tính mct, mdm. 1 HS khác nhận xét. HS tự làm vào vở. HS nêu cách pha chế. HS: Có thể xác định bằng thể tích nước. V = m.d D = 1 g/ml nên: V (ml) có giá trị bắng m (g) 1 HS lên bảng tính toán. 1 HS khác nhận xét. 1 HS nêu cách pha chế. 1 HS đọc SGK. 1 HS khác lên bảng thực hành pha chế dung dịch. Bài 43. Tiết 64. PHA CHẾ DUNG DỊCH I. CÁCH PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC Bài tập 1 Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% b) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M. Bài giải a) Bài toán liên quan đến nồng độ phần trăm. * Tính toán B1: Xác định chất tan, dung môi. Chất tan: CuSO4 Dung môi: H2O B2: Tính khối lượng chất tan. 10×50 mCuSO4 = =5 (g) 100 B3: Tính khối lượng dung môi mdm =mdd – mct = 50-5 =45 (g) * Cách pha chế - Cân 5g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100ml. - Cân lấy 45g (hoặc đong lấy 45ml) nước cất cho dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. ®Thu được 50g dung dịch CuSO4 10%. b) Bài toán liên quan đến nồng độ mol/l * Tính toán B1: Xác định chất tan, dung môi. B2: Tính số mol chất tan nCuSO4 = CM .V = 1.0,05 = 0,05 (mol) B3: Tính khối lượng chất tan mCuSO4 = n.M =0,05. 160 = 8 (g) * Cách pha chế: SGK Hoạt động 3 LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Hoạt động của thày Hoạt động của trò Trình bày bảng GV tổ chức lớp hoạt động theo nhóm GV thu kết quả các nhóm và kết luận. HS: Thảo luận nhóm 1 nhóm đại diện nêu cách tính toán. 1 nhóm đại diện lên pha chế theo các bước đã nêu. HS trình bày vào vở bài tập HS làm bài tập 1 trong phiếu học tập. Bài tập 2: Từ muối ăn, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a)80g dung dịch NaCl 25% b) 50ml dung dịch NaCl 2M Bài giải: a) GT mdd=80g,C%=25% ? mct, mdm, cách pha chế * Tính toán C%×mdd 25×80 mNaCl = = 100% 100 =20 (g) mdm = mdd – mct = 80 -20 = 60 (g) * Cách pha chế - Cân 20g NaCl và cho vào cốc thủy tinh - Đong 60ml nước cất rót vào cốc và khuấy đều ® thu được 80g dd NaCl 25%. b) GT Vdd=50ml, CM =2M ? nct, mct, cách pha chế * Tính toán Đổi Vdd=50ml =0,05 l nNaCl = CM×V = 2×0,05 = 0,1 (mol) MNaCl = n×M = 0,1×58,5 = 5,85 (g) * Cách pha chế - Cân 5,85g NaCl cho vào cốc thủy tinh - Đổ dần nước vào cốc đến vạch 50ml ® 50ml dd NaCl 2M Hoạt động 4 BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của thày Hoạt động của trò Trình bày bảng GV: Giao BTVN cho HS Hướng dẫn HS làm bài 2 Ghi BTVN BTVN:Bài 2,4/trang 149 SGK
Tài liệu đính kèm: