Bài 47: Đại não - Nguyễn Thị Mai

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- HS biết được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của Đại Não

- HS hiểu được sự tiến hoá của vỏ đại não người so với động vật thuộc lớp thú

- HS xác định được các vùng chức năng của đại não

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não

II. Chuẩn bị

- Tranh H47.1, H 47.2, H47.3, H47.4

 

doc 7 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2038Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 47: Đại não - Nguyễn Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GIÁO ÁN SINH 8
BÀI 47: ĐẠI NÃO
Người soạn: Nguyễn Thị Mai
 GVHD: Trần Thị Thu Thuỷ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS biết được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của Đại Não
- HS hiểu được sự tiến hoá của vỏ đại não người so với động vật thuộc lớp thú
- HS xác định được các vùng chức năng của đại não
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não
II. Chuẩn bị
- Tranh H47.1, H 47.2, H47.3, H47.4
III. Phương pháp chủ yếu
- Trực quan – tìm tòi
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
- GV vào lớp ( GV – HS chào hỏi nhau)
- GV kiểm tra sĩ số lớp ( số HS vắng – lí do)
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Em hãy nêu các thành phần của não bộ? chất xám ở trụ não có chức năng gì? Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
3. Các hoạt động dạy học
* Vào bài: Tai biến mạch máu não,chấn thương sọ não,viêm màng não...Tất cả các trường hợp trên đều làm ảnh hưởng đến chức năng của não,trong đó trực tiếp bị ảnh hưởng là đại não.Vậy đại não có cấu tạo như thế nào? chức năng của đại não là gì?
* Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não
- GV yêu cầu HS quan sát tranh não bộ bổ dọc → xác định vị trí của đại não
→ GV nhận xét,chốt kiến thức và chỉ lại vị trí của đại não (đại não to che lấp cả não trung gian và não giữa)
+ Não người nặng TB 1350g, đại não chiếm 85% ( khoảng1147g) khối lượng não bộ.
- GV yêu cầu HS quan sát H 47.1, H 47.2 Và hoàn thành bài tập điền từ trong SGK ( HS làm bài theo nhóm,2 bàn 1 nhóm)
→ GV nhận xét và đưa đáp án chính xác:
1.Khe; 2. rãnh; 3. trán; 4. đỉnh; 5. thuỳ thái dương; 6.chất trắng
* GV yêu cầu HS quan sát lại H 47.1 và H47.2 kết hợp với bài tập vừa làm trình bày cấu tạo ngoài của đại não
→ GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
+ GV chỉ vị trí của các khe,rãnh ở mô hình cho HS nhìn và các thuỳ trực tiếp để HS xác định rõ vị trí của các thuỳ đại não
* GV mở rộng kiến thức:
- Khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300 – 2500 cm2
- GV giải thích: đại não có hình cầu nhưng do rãnh liên bán cầu đã chia đại não thành 2 nửa bằng bằng nhau nên người ta còn gọi đại não là bán cầu đại não
- So sánh cấu tạo ngoài đại não của người và thú (vượn)? 
+ khối lượng lớn (1147g) ,nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500cm2)
* GV yêu cầu HS quan sát H 47.3 kết hợp đọc trong SGK và bài tập vừa làm
- xác định vị trí,chức năng của chất xám và chất trắng trong đại não
→ GV nhận xét và đưa đáp án và kết luận
* GV giải thích :
+ do các đường dẫn truyền bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống → khi tổn thương 1 bên đại não sẽ kàm tê liệt các phần thân bên phía đối diện → người bị tổn thương bán cầu não trái → bị liệt thân bên phải và ngược lại.
+ Các đường dẫn truyền xuống nối các vùng ở vỏ đại não và não với tuỷ sống,các đường dẫn truyền lên thì ngược lại, đường liên bán cầu liên hệ 2 nửa đại não với nhau.
+ Vỏ não dày 2-3 mm,gồm 6 lớp cấu tạo chủ yếu bởi các TB hình tháp,chiếm 40% khối lượng não bộ,trong 1mm2 vỏ não có trên 100000 nơron trong đó khoảng 4% số lượng nơron hoạt động.
+ Tổng chiều dài mạch máu não 560 km mỗi phút não được cung cấp ¾ lít máu.
+ Nhân nền: điều hoà cử động tay, chân,nét mặt cử chỉ...
- GV giải thích bệnh tai biến mạch máu não (đột quỵ): do cung cấp máu lên não đột ngột ngừng trệ và có 2 loại tai biến là do tắc mạch máu não và vỡ mạch máu 
- GV giải thích hiện tượng thuận tay trái ( bán cầu não phải phát triển) và tay phải( bán cầu não trái phát triển)
- Các đường dẫn truyền xuống thì liên hệ các bộ phận đại não→tuỷ sống, đường dẫn truyền lên thì ngược lại.
* Hoạt động 2: tìm hiểu các vùng chức năng của đại não
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục II và hoàn thành bài tập trong SGK ( HS làm bài theo nhóm)
→ GV nhận xét và đưa đáp án đúng ( a -3,b-4,c-6,d-7,e-5,g-8,h-2,i-1) → nghi bảng
* GV yêu cầu HS so sánh đại não người với thú để thấy được con người là động vật tiến hoá nhất? ( có rãnh và khe → tăng diện tích bề mặt vỏ não,có các vùng: vận động ngôn ngữ,hiểu tiếng nói,hiểu chữ viết) → tư duy trừu tượng
* GV mở rộng: tổ tiên xa xưa của loài người ( vượn người) trao đổi chủ yếu bằng điệu bộ cử chỉ đó là những tiếng hú kéo dài mang nội dung thông tin nghèo nàn → dần hình thành tiếng nói tách bạch mang nội dung thông tin rõ ràng
- HS quan sát và chỉ được vị trí của đại não
- Các em khác nhận xét
- HS quan sát tranh và hoàn thành bài tập điền từ
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nghe và nhận xét
- HS quan sát tranh két hợp bài tập vừa làm trả lời câu hỏi
- Các em khác nghe,bổ sung
- HS lắng nghe
- 1 HS giải thích,các em khác nghe và bổ sung
- HS quan sát hình và thảo luận làm bài tập
- Đại diện các nhóm lên trình bày → các nhóm khác nhận xét
- HS lắmg nghe
- HS đọc SGK và hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
I. Cấu tạo của đại não
* Vị trí:
- Nằm phía trên não trung gian,phát triển nhất của hệ thần kinh TW.
* Cấu tạo:
- Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa
+ Rãnh sâu chia bán cầu đại não làm 4 thuỳ:
Thuỳ Trán
Thuỳ Đỉnh
Thuỳ Thái dương
Thuỳ Chẩm
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não → tăng diện tích bề mặt não.
- Cấu tạo trong
+ Chất xám nằm ngoài → vỏ não
+ Chất trắng nằm trong → đường dẫn truyền.Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống( nối các vùng vỏ não và 2 nửa đại não với nhau)
II. Sự phân vùng chức năng của đại não
- Vỏ đại não là trung khu của các phản xạ có điều kiện
 VD: chạy,nhảy,học tập...
- Vỏ đại não có nhiều vùng chức năng:
+ Vùng vị giác
+ Vùng thính giác
+ Vùng thị giác	có cả ở 
+ Vùng cảm giác	người và
+ Vùng vận động	động vật
+ Vùng hiểu tiếng nói	chỉ có 
+ Vùng hiểu chữ viết 	ở 
+ Vùng vận động ngôn ngữ	người
→người tiến hoá nhất trong giới động vật.
4.Củng cố
- Làm phiếu bài tập 
V.Dặn dò:
- Học bài cũ,trả lời câu hỏi cuối SGK
- Đọc trước bài mới
Trường: THCS Nguyễn Phong Sắc
Lớp:
Tên: 
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 47: Đại não
Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất
1. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ: 4. Chất xám của đại não do:
A. Trán, thái dương A. Nhiều sợi trục tạo thành
B. Trán ,chẩm B. Thân và các nhánh nơron tạo thành
C. Trán, đỉnh C. Sợi trục và sợi nhánh nơron tạo thành
 D. Đỉnh, thái dương D. Thân và sợi trục nơron
2. Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ : 5. Vùng thị giác nằm ở:
A. Trán, đỉnh với thái dương A. Thuỳ trán
B. Chẩm, đỉnh,trán B. Thuỳ chẩm 
C. Thái dương,chẩm, đỉnh C. Thuỳ thái dương
D. A,B D. Thuỳ đỉnh
3 . Ở thú không có các vùng : 6. Chức năng củaVỏ đại não là:
A. Thính giác,vận động,ngôn ngữ A.Trung khu các phản xạ có điều kiện
B. Vận động,ngôn ngữ,hiểu tiếng nói B.Trung khu các phản xạ không điều kiện
C. Cảm giác,thị giác,vận động,ngôn ngữ C. Dẫn truyền xung thần kinh
D. Hiểu tiếng nói,hiểu chữ viết, D. Cả A,B,C
vận động ngôn ngữ 
* ĐÁP ÁN: 1-C; 2-A; 3-D; 4-B; 5-B; 6-A

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 47. Đại não - Nguyễn Thị Mai.doc