1.1. Kiến thức
- HĐ 2:
+ HS biết: Nêu rõ đặc điểm cấu tạo của não người
+ HS hiểu: Là cơ quan phát triển duy nhất quan trọng nhất ở người
- HĐ 3:
+ HS biết: Xác định các vùng chức năng của não
+ HS hiểu: Sự tiến hóa não người so với thú
1.2. Kĩ năng
- HS thực hiện được: Kĩ năng quan sát vẽ hình, thảo luận nhóm.
- HS thực hiện thành thạo: Kỹ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin SGK
1.3. Thái độ
- Thói quen: Yu thích bộ mơn, học tập nghim tc
- Tính cch: Ý thức bảo vệ giữ gìn bộ não
Tuần: Tiết PPCT: 49 Ngày dạy: Bài: 47. ĐẠI NÃO 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HĐ 2: + HS biết: Nêu rõ đặc điểm cấu tạo của não người + HS hiểu: Là cơ quan phát triển duy nhất quan trọng nhất ở người - HĐ 3: + HS biết: Xác định các vùng chức năng của não + HS hiểu: Sự tiến hóa não người so với thú 1.2. Kĩ năng - HS thực hiện được: Kĩ năng quan sát vẽ hình, thảo luận nhóm. - HS thực hiện thành thạo: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin SGK 1.3. Thái độ - Thói quen: Yêu thích bộ mơn, học tập nghiêm túc - Tính cách: Ý thức bảo vệ giữ gìn bộ não 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Cấu tạo đại não - Sự phân vùng chức năng của đại não 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên - Cấu tạo bộ não 3.2. Học sinh - Chuẩn bị bài “Đại não” - Quan sát H 47. 1 Tìm hiểu cấu tạo ngoài và trong của đại não - Quan sát H 47. 2 Đại não phân thành các vùng nào? - Hoàn thành bài tập q sgk /149 - Chú ý cấu tạo đại não với các vùng chức năng 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 8A1 8A2 8A3 8A4 4.2. Kiểm tra miệng Câu hỏi Trả lời Câu 1: Cấu tạo và chức năng trụ não? 4đ Câu 2: Trình bày chức năng tiểu não? 4đ Câu 3: Đại não có cấu tạo như thế nào? 2đ Câu 1: - Trụ não tiếp liền với tủy sống Gồm chất trắng ở ngoài, chất xám nằm ở bên trong Có 12 đôi dây thần kinh não Chức năng: Chất xám là trung khu phản xạ không điều kiện Chất trắng tạo thành đường thần kinh cảm giác (lên),vận động (xuống) Câu 2: Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền Chức năng: Có chức năng điều hòa phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể tham gia giữ thăng bằng Câu 3: Chất xám tạo thành vỏ não dày 2-3mm, chất trắng nằm dưới võ não 4.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: Vào bài: (1p) Các em thấy gì ở người bị chấn xương sọ não do tai nạn giao thông hay tai nạn lao động, những người tai biến mạch máu não? Tại sao như vậy? Chắc chắn những trường hợp trên liên quan đến não do não bị tổn thương hoặc não bị máu chèn ép làm ảnh hưởng đến chức năng của não trong đó trực tiếp bị ảnh hưởng là đại não à Bài mới HĐ 2: (15p) Tìm hiểu cấu tạo đại não G: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát H: Quan sát hình 47,1-> 47.3 chú thích ở từng hình G: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ sgk H: Hoạt động nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập điền vào chổ trống Báo cáo kết quả hoạt động G: Thông qua kiến thức chuẩn nhận xét kết quả hoạt động của hs Chất xám Khe và rãnh Khe và rãnh Trán Đỉnh Thùy thái dương Chất trắng G: Giới thiệu sơ lược hình dạng đại não cho hs quan sát G: Đại não có cấu tạo như thế nào? Chất xám tạo thành vỏ não dày 2-3mm chất trắng nằm dưới võ não là những đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối 2 nửa đại não với nhau. Ngồi ra cịn cĩ các đường dẫn truyền, các đường dẫn truyền này bắt chéo nhau ở hành tủy hoặc tủy sống GV: Nếu bị tổn thương đại não bên trái sẽ làm tê liệt phần thân bên phải và ngược lại G: Kết luận cấu tạo đại não GD: Chúng ta phải biết bảo vệ đại não tránh bị tổn thương bằng các hành động thiết thực như: đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng HĐ 3 (16 phút): Xác định vị trí các vùng chức năng trên vỏ não H: Đọc thông tin quan sát hình 47.4 G: Sử dụng tranh sự phân bố các vùng chức năng trên vỏ não hướng dẫn học sinh quan sát H: Quan sát ghi nhớ kiến thức G: Hãy xác định các vùng chức năng của não G: So với động vật con người tiến bộ hơn với các vùng vận động ngôn ngữ ở gần vùng vận động và việc hình thành vùng hiểu tiếng nói chữ viết nằm gần vùng thính giác thị giác G: Do đâu mà diện tích bề mặt não tăng lên H: Do có rãnh khe tạo nên các nếp gấp của não Mở rộng: Giải thích hiện tượng mơ ở người? - Hằng ngày não chúng ta tiếp nhận rất nhiều thơng tin, cĩ những thơng tin nằm trên bề mặt não, cĩ những thơng tin nằm ở khe và rãnh não. - Khi ngủ những thơng tin ở khe và rãnh não tái hiện lên bề mặt não gây ra hiện tượng mơ. I. Cấu tạo của đại não - Hình dạng cấu tạo ngoài: + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa + Rãnh sâu chia bán cầu não làm bốn thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương) + Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não - Cấu tạo trong: Đại não là phần não phát triển nhất gồm: + Chất xám tạo thành vỏ não, dày 2-3mm gồm sáu lớp là trung khu các phản xạ có điều kiện + Chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối 2 nửa đại não với nhau. Ngồi ra cịn cĩ các đường dẫn truyền, các đường dẫn truyền này bắt chéo nhau ở hành tủy hoặc tủy sống II. Sự phân vùng chức năng của đại não - Nhờ các khe và rãnh não làm bề mặt não tăng lên và chia não thành các thùy và các hồi não: + Vùng cảm giác + Vùng vận động + Vùng vị giác + Vùng thính giác + Vùng thị giác - Chỉ có ở người + Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết) + Vùng hiểu tiếng nói + Vùng hiểu chữ viết 4.4. Tổng kết Câu hỏi Trả lời Câu 1: Nêu đặc điểm chứng tỏ sự tiến hóa của não người so với động vật khác thuộc lớp thú? Câu 2: Giải thích hiện tượng mơ ở người? Câu 1: Khối lượng não so với cơ thể lớn hơn so với động vật lớp thú Vỏ não có nhiều khe rãnh làm tăng bề mặt chứa nơron ( khối lượng chất xám lớn) Ở người có khu vận động cảm giác như ở lớp thú còn có trung khu cảm giác vận động ngôn ngữ Câu 2: - Hằng ngày não chúng ta tiếp nhận rất nhiều thơng tin, cĩ những thơng tin nằm trên bề mặt não, cĩ những thơng tin nằm ở khe và rãnh não. - Khi ngủ những thơng tin ở khe và rãnh não tái hiện lên bề mặt não gây ra hiện tượng mơ. 4.5. Hướng dẫn học tập - Đối với bài học ở tiết này: + Học thuộc nội dung bài + Trả lời câu hỏi 1, 2, 3sgk/151. Làm bài tập + Đọc mục em có biết - Đối với bài học ở tiết tiếp theo: + Chuẩn bị bài mới “ Hệ thần kinh sinh dưỡng “ + Đọc thông tin sgk + Quan sát H: 48.1, 2 + Tìm hiểu thành phần cung phản xạ sinh dưỡng? + Quan sát H: 48.3 + Tìm hiểu cấu tạo, chức năng hệ thần kinh sinh dưỡng? 5. PHỤ LỤC Bài tập sinh học Giáo dục kĩ năng sống
Tài liệu đính kèm: