1, Kiến thức:
- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh
2, Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế
- Rèn kỹ năng thảo luận nhóm và hợp tác trong nhóm
3, Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh các tật và bệnh về mắt
GIÁO ÁN SINH HỌC 8 Bài 50 - Tiết 54: Vệ sinh mắt I, Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục - Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế - Rèn kỹ năng thảo luận nhóm và hợp tác trong nhóm 3, Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh các tật và bệnh về mắt II, Phương tiện: - Giáo án điện tử powerpoit - Máy chiếu - Tranh phóng to hình 50-1, 50-2, 50-3, 50-4 - Phiếu học tập III, Phương pháp: - Thảo luận nhóm - Vấn đáp – tìm tòi - Dùng lời IV, Hoạt động dạy - học: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra 15’ Đề bài : Trình bày cấu tạo của cầu mắt và cấu tạo của màng lưới? 3, Bài mới: Vào bài: Mắt là thành phần rất quan trọng của cơ quan phân tích thị giác. Trong quá trình học tập và sinh hoạt của chúng ta thì có một số thói quen không tốt gây ra một số tật và bệnh cho mắt, gây ảnh hưởng không tốt cho cuộc sống. Bài học ngày hôm nay cho chúng ta biết một số tật và bệnh về mắt phổ biến và giúp chúng ta phòng tránh các tật và bệnh về mắt Bài 50 – Tiết 54: Vệ sinh mắt Hoạt động 1 ( 15’) Các tật của mắt Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Tật cận thị là gì? - Tật viễn thị là gì? - Quan sát hình 50-1à 50-4 kết hợp với đọc thông tin mục I/159-160/SGK, hoàn thành Bài tập 1/Phiếu bài tập - GV nhận xét, kết luận - GV giải thích thêm nguyên nhân của tật cận thị là do bẩm sinh và do thói quen + Bẩm sinh: do cầu mắt dài hoặc do thể thuỷ tinh quá phồng + Thói quen: Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường - GV giải thích thêm nguyên nhân của tật viễn thị là do bẩm sinh và do tuổi già + Bẩm sinh: Do cầu mắt ngắn hoặc do thể thuỷ tinh quá xẹp + Tuổi già: Thể thuỷ tinh bị lão hoá, mất tính đàn hồi, không phồng lên được. - GV liên hệ: Ngoài tật cận thị và viễn thị, em hãy cho biết còn có tật nào của mắt nữa không? - GV giải thích thêm nguyên nhân gây ra các tật loạn thị, mắt lé, mắt lác - HS trả lời - HS trả lời - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm lên trình bày - HS trả lời ( loạn thị, mắt lé, mắt lác) 1, Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 2, Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa à Bài tập 1/Phiếu học tập Hoạt động 2 (10’) Bệnh về mắt Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Kể tên những bệnh về mắt? - Trong đó, bệnh nào hay gặp nhất và bệnh não dễ gây nên dịch? - GV nhấn mạnh: Bệnh đau mắt hột là bệnh dễ gây nên dịch nhất và có thể dẫn tới mù loà. - Đọc thông tin mục II/SGK trang 160-161, thảo luận nhóm và hoàn thành Bài tập 2/ Phiếu học tập Bảng 2: Tìm hiểu bệnh đau mắt hột - GV nhận xét, kết luận - Nêu một số biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt nói chung? - HS trả lời: Đau mắt hột, đau mắt đỏ, viêm giác mạc, đục thuỷ tinh thể - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm lên trình bày - HS trả lời - Bệnh đau mắt hột à Bảng tìm hiểu bệnh đau mắt hột - Phòng tránh bệnh về mắt: + Thường xuyên rửa mắt sạch sẽ + Ăn uống đủ Vitamin nhất là Vitamin A + Khi ra đường mang kính để ngăn bụi V, Củng cố: ( 5’) - Làm BT mục II/trang 131/ SBT: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống ở những câu sau: Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng (1)Người cận thị muốn nhìn rõ những vật ở xa phải đeo kính(2)((3)) Người viễn thị muốn nhìn rõ được những vật ở gần phải đeo kính(4)((5)) Giữ gìn vệ sinh khi đọc sách để tránh cận thị. Rửa mắt thường xuyên bằng(6), không dùng chung(7)để tránh các bệnh về mắt. Đáp án: 1, Nhìn gần 5, Kính hội tụ - kính lão 2, Mặt lõm 6, Nước muối loãng 3, Kính phân kì 7, Khăn 4, Mặt lồi - Làm BT3/ mục III/ trang 131/ SBT: Tại sao không nên đọc sách ở những nơi thiếu ánh sáng và không nên nằm đọc sách? Trả lời: Vì đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng và nằm đọc sách không đúng tư thế lâu dần sẽ thành thói quen và thuỷ tinh thể phải điều chỉnh phồng lên để mắt nhìn rõ chữ dần dần sẽ gây ra tật cận thị - Làm BT5/mục III/trang 132/SBT: Hãy lựa chọn các thông tin a, b, c, d, e, g ở cột B và C rồi điền vào thông tin tương ứng ở cột A Các tật của mắt (A) Nguyên nhân (B) Cách khắc phục (C) 1, Cận thị: . a, Cầu mắt ngắn b, Thể thuỷ tinh bị lão hoá mất tính đàn hồi, không phồng được c, Cầu mắt dài bẩm sinh d, Không giữ đúng khoảng cách làm cho thể thuỷ tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn e, Đeo kính có mặt lõm – kính phân kì g, Đeo kính hội tụ 2, Viễn thị: . VI, Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Học bài và đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác - Đọc “Em có biết?” PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1: Quan sát hình 50-1 à 50-4, kết hợp với thông tin mục I/159/SGK, hoàn thiện bảng sau: Bảng 1: Tìm hiểu các tật của mắt Các tật của mắt Đặc điểm Nguyên nhân Cách khắc phục Cách phòng tránh 1, Cận thị 2, Viễn thị Bài tập 2: Đọc thông tin mục II/160-161/SGK, hoàn thiện bảng sau: Bảng 2: Tìm hiểu bệnh đau mắt hột 1, Nguyên nhân 2, Đường lây 3, Triệu chứng 4, Hậu quả 5, Cách phòng tránh Đáp án PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1: Quan sát hình 50-1 à 50-4, kết hợp với thông tin mục I/159/SGK, hoàn thiện bảng sau: Bảng 1: Tìm hiểu các tật của mắt Các tật của mắt Đặc điểm Nguyên nhân Cách khắc phục Cách phòng tránh 1, Cận thị Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Bẩm sinh: Cầu mắt dài hoặc thể thuỷ tinh quá phồng - Thói quen: Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường Đeo kính cận (kính mặt lõm – kính phân kì) Tránh đọc ở chỗ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe bị xóc nhiều 2, Viễn thị Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa (trái với cận thị) - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn hoặc thể thuỷ tinh quá xẹp - Tuổi già: Thể thuỷ tinh bị lão hoá, không phồng được Đeo kính lão (kính mặt lồi – kính hội tụ) Thường xuyên luyện tập cho mắt Ăn uống bổ sung vitamin A Bài tập 2: Đọc thông tin mục II/160-161/SGK, hoàn thiện bảng sau: Bảng 2: Tìm hiểu bệnh đau mắt hột 1, Nguyên nhân - Do vi rút 2, Đường lây - Dùng chung khăn, chậu với người bị bệnh - Tắm rửa nơi ao tù, nước bẩn 3, Triệu chứng - Ngứa, cộm mi mắt 4, Hậu quả - Khi hột vỡ làm thành sẹo, kéo mi mắt vào trong gọi là lông quặm - Lông quặm cọ sát làm đục màng giác - Gây mù loà 5, Cách phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
Tài liệu đính kèm: