I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Phân biệt được tế bào động vật với tế bào thực vật với tế bào vi khuẩn.
Kể tên được một vài loại tế bào động vật và một vài loại tế bào thực vật.
Bước đầu làm quen với khái niệm mô, cơ quan.
2. Kĩ năng:
Phát triển kĩ năng ngôn ngữ và viết thông qua tranh luận, viết tóm tắt về các loại tế bào.
Rèn kĩ năng ghi vở thực hành khi quan sát và tranh luận về sinh giới. Bước đầu hình thành thế giới quan khoa học qua nghiên cứu về sinh giới, tế bào
3. Thái độ: Có tinh thần, thái độ hợp tác giúp nhau trong học tập, tranh luận về “các loại tế bào”.
II. CHUẨN BỊ
GV: tranh
HS: kẻ bảng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: 25/10/2015 BÀI 8 – CÁC LOẠI TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phân biệt được tế bào động vật với tế bào thực vật với tế bào vi khuẩn. Kể tên được một vài loại tế bào động vật và một vài loại tế bào thực vật. Bước đầu làm quen với khái niệm mô, cơ quan. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng ngôn ngữ và viết thông qua tranh luận, viết tóm tắt về các loại tế bào. Rèn kĩ năng ghi vở thực hành khi quan sát và tranh luận về sinh giới. Bước đầu hình thành thế giới quan khoa học qua nghiên cứu về sinh giới, tế bào 3. Thái độ: Có tinh thần, thái độ hợp tác giúp nhau trong học tập, tranh luận về “các loại tế bào”. II. CHUẨN BỊ GV: tranh HS: kẻ bảng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 – Khởi động GV yêu cầu các học sinh trong nhóm tranh luận sắp xếp các khái niệm và thuật ngữ vào 2 cột. Sau đó vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chúng. HS thực hiện lệnh. Có thể có nhiều phương án. GV cho đại diện các nhóm học sinh trình bày, sau đó nhận xét lẫn nhau. HS thực hiện lệnh. GV chốt lại kiến thức. A. Hoạt động khởi động VD: Động vật → Cơ thể đa bào → Tế bào động vật →Màng sinh chất, tế bào chất và nhân. .... Hoạt động 2 – Hoạt động hình thành kiến thức GV cho HS nghiên cứu hình 8.1, đọc thông tin bổ sung, tranh luận nhóm hoàn thành lệnh trong sgk. Tìm điểm khác nhau ở 3 loại tế bào về màng nhân, thành tế bào và không bào. HS nghiên cứu thông tin, hình và tranh luận hoàn thành nội dung. GV cho các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung lẫn nhau. GV chốt lại kiến thức. GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời: Dựa vào đặc điểm nào để chia thành tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? HS: dựa vào màng nhân. GV cho các em hoạt động cặp đôi đếm xem có mấy loại tế bào thực vật (bạn A), mấy loại tế bào động vật (bạn B). HS hoạt động cặp đôi hoàn thành lệnh. GV cho HS nghiên cứu thông tin và hình 8.2 và 8.3 nêu khái niệm về mô, cơ quan. Lấy ví dụ. HS nghiên cứu hình và thông tin để trả lời. GV cho HS nhận xét, bổ sung rồi sau đó chốt lại. 1. Phân biệt tế bào động vật với tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn Cấu trúc TB vi khuẩn TB động vật TB thực vật Màng nhân Không Có Có Thành tế bào Có Không Có Không bào Không Không có Tế bào nhân sơ: không có màng nhân. Tế bào nhân thực: có màng nhân. 2. Các loại tế bào thực vật và động vật - Tế bào thực vật: tế bào biểu bì, tế bào thịt lá, tế bào mạch rây, tế bào lỗ khí. - Tế bào động vật: tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào cơ... 3. Khái niệm đơn giản về mô, cơ quan - Mô là tập hợp các tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng đảm nhận một chức năng. VD: mô dẫn, mô cơ... - Cơ quan gồm được cấu tạo bởi các loại mô khác nhau. VD: Cơ quan lá (gồm mô biểu bì, nhu mô, mô dẫn); cơ quan mạch máu (gồm mô cơ trơn, mô liên kết, mô biểu bì). Hoạt động 3 – Luyện tập GV cho HS hoạt động cặp đôi hoàn thành nội dung bảng. HS trao đổi để hoàn thành nội dung bảng. GV cho 3 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. Sau đó GV chốt lại kiến thức đúng. GV cho HS hoạt động cặp đôi quan sát hình 8.4, đọc chú thích để nhận diện tế bào động vật và tế bào thực vật. HS quan sát hình trao đổi cặp đôi để trả lời. GV cho 4 nhóm lên bảng trình bày theo mẫu (TB động vật: .............., TB thực vật: ...............), các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. Sau đó GV chốt lại kiến thức đúng. GV cho HS hoạt động cặp đôi quan sát hình 8.5, chỉ ra các cấp độ cấu trúc của cơ thể. HS nghiên cứu hình và hoàn thành lệnh. 1. Hoàn thành bảng Cấu trúc TB nhân sơ TB nhân thực Vỏ nhày Có Không Thành tế bào Có Có Màng sinh chất Có Có Tế bào chất Có Có Nhân Vùng nhân Có 2. Nhận diện tế bào động vật và tế bào thực vật. TB thực vật: A, D TB động vật: B, G, C, E 3. Các cấp độ cấu trúc của cơ thể. Nguyên tử → phân tử → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. IV. Hướng dẫn về nhà: thực hiện hoạt động vận dụng và hoạt động tìm tòi mở rộng. V. Điều chỉnh – Bổ sung
Tài liệu đính kèm: