1.1 Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ).
- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
1.2 Kĩ năng:
Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập.
1.3 Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM
Quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ).
3, CHUẨN BỊ
GV phấn màu
HS Chuẩn bị bài ở nhà
Tuần 19 Bài 8 - Tiết 57 1, MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức: - HS hiểu quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ). - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 1.2 Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập. 1.3 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2. TRỌNG TÂM Quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ). 3, CHUẨN BỊ GV phấn màu HS Chuẩn bị bài ở nhà 4, TIẾN TRÌNH 1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A1 6A2 2 Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 3 Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học Hoạt động 1 *GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức: 5+ (42- 15+ 17) – (42+ 17) Nêu cách làm? *HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. *GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42+ 17. Vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính tóan sẽ thuận tiện hơn. Xây dựng dấu ngoặc. *Cho HS làm ?1 a) Tìm số đối của 2; (-5) và của tổng [2+ (-5)] b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [ 2+ (-5)] *GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3+ 5+ 4) với tổng các số đối của các số hạng. *GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét : Khi bỏ ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào? *HS: Khi bỏ dấu đằng trước có dấu “-“ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. -GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả : a) 7+ (5-13) và 7+ 5+ (-13) Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? *HS: Dấu các số hạng giữ nguyên. b) 12- (14-6) và 12-4 + 6 ? Từ đó cho biết: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ –“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? *GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK) -GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên bảng phụ và khắc sâu lại. -Ví dụ (SGK) tính nhanh: a) 324+[ 112- (112+ 324)] b) (-257- [(-257+ 156) – 56] * GV cho HS làm ?3 theo nhóm Tính nhanh: a/ (768 – 39) – 768 b/ (-1579 – ( 12 – 1579) *HS làm bài tập theo nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày. *HS nhận xét, GV nhận xét. *GV giới thiệu phần này như SGK: -Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. -Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. *GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số : + Thay đổi vị trí các số hạng . + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước. *GV nêu chú ý : SGK/ 85 SGK. 1 Quy tắc dấu ngoặc: ?1 a) Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng [2+ (-5)] là –[2+ (-5)] = -(-3) = 3 b) Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2)+ 5 = 3 Số đối của tổng [2+ (-5)] cũng là 3. Vậy “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”. -(-3+ 5+ 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6. Vậy : -(-3+ 5+ 4) = 3+ (-5) + (-4) ?2 a) 7+ (5-13) = 7+ (-8) = -1 7+ (5-13) = 7+ 5+ (-13) = -1 7+ (5-13) = 7+ 5+ (-13) b) 12 – (4-6) = 12- [4+ (-6)] 12 – (4-6) = 12- (-2) = 14 12- (4-6) = 12- 4+ 6 Quy tắc: SGK/84 Ví dụ: a) 324 + [ 112 – 112 – 324] = 324- 324 = 0 b) (-257- [(-257+ 156) – 56] = -257 + 257 – 156 + 56 = -100 ?3 a) (768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = -39 b) (-1579 – ( 12 – 1579) = -1579 – 12 + 1579 = -12 2 Tổng đại số: Ví dụ: 5+ (-3) – (-6) –( +7) = 5+ (-3) + (+6) + (-7) = 5 – 3 + 6- 7 = 11- 10 = 1 Chú ý: SGK/85 4.4) Củng cố và luyện tập: -GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. -Cách viết gọn tổng đại số. -Cho HS làm bài tập 57, 59 SGK/85 HS làm bài tập SGK. -Cho HS làm bài tập “ Đúng hay sai”. a) 15 – (25+ 12) = 15 – 25 + 12 ( Sai) b) 43 – 8 – 25 = 43 – (8- 25) ( Sai) HS giải thích. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) -Học thuộc các quy tắc. -BTVN 58, 60 SGK/85 và 89 đến 92 SBT/65. b) Chuẩn bị tiết tiếp theo: Luyện tập 5, Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp
Tài liệu đính kèm: