Bài dạy Lớp 4 - Tuần 16

TKB: 2. Tập đọc

PPCT: 31. KÉO CO

I. MỤC TIÊU :

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-Hiểu ND. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.( TL được các câu hỏi trong SGK) .

* Rèn luyện thêm kỹ năng về đọc cho HS yếu vào buổi chiều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc SGK .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết quả , em làm xong trước đọc trước , em làm xong sau đọc sau .
- Cả lớp viết từ ngữ tìm được vào vở 
3. Toán
77. THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1. KT : - Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 2. KN : - Thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
 3. TĐ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Yêu cầu hs chữa bài tập 2
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (2’) 
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia (13’)
 * Phép chia 9450 : 35( trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
 - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV theo dõi HS làm bài.
 - GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK trình bày. 
Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- Yêu cầu hs thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV hướng dẫn lại như nội dung SGK.
Vậy 2448 : 24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
- Yêu cầu hs thực hiện lại phép chia trên.
3. Luyện tập, thực hành (15’)
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2. Dành cho HSNK:
 Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được:
- Ta đã biết được những gì và cần phải tìm những gì? Cần thực hiện bài toán theo bước ntn?
 - Bài thuộc dạng toán gì?
- HS suy luận và nêu các bước giải.
- Yêu cầu học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 
- GV nhận xét và đánh giá.
 Bài 3. Dành cho HSNK:
Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được:- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? 
- Muốn tính chu vi và diện tích của mảnh đất chúng ta phải biết được gì? 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu hs làm bài
- GV chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò (5’)
- Gv nhận xét giờ học
- Yêu cầu hs về nhà ôn lại cách chia
- 1 hs chữa bài. Cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe. 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 9450 35
 245 270
 000
- Là phép chia hết vì số dư là 0. 
- 1hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 2448 24
 0048 102
 00
- Là phép chia hết vì số dư là 0. 
- Đặt tính rồi tính. 
a) 8750 : 35 = 250
 23520 : 56 = 420
b) 2996 : 28 = 107
 2420 : 12 = 201(dư 8)
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. 
-HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm được:
97200 : 72 = 1350( l )
 Đáp số: 1350 lít nước
- 1HS đọc.
- Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.
- Biết chiều dài vầ chiều rộng của mảnh đất
- tổng - hiệu
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Chu vi mảnh đất là :
307 x 2 = 614 (m)
b) Chiều rộng mảnh đất là :
( 307 – 97 ) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là :
105 + 97 = 202 (m)
Diện tích mảnh đất là :
202 x 105 = 21 210 (m2)
Đáp số : 21 210 m2:
........................................................................................................................................................4. Khoa học
31. KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
	Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nến lại hoặc giản ra.
-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống; bơm xe,
* GDBVMT : ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 KTBC: Làm thế nào để biết có không khí ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : 
b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Phát hiện màu , mùi , vị của không khí .
MT : Giúp HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu , không mùi , không vị của không khí .
- Nêu câu hỏi :
+ Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ?
+ Dùng mũi ngửi , dùng lưỡi nếm , em nhận thấy không khí có mùi , vị gì ?
+ Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu , đó có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ .
- Kết luận : Không khí trong suốt , không màu , không mùi , không vị .
Hoạt động 2 : Chơi thổi bóng , phát hiện hình dạng của không khí .
MT : Giúp HS phát hiện không khí không có hình dạng nhất định .
- Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về số bóng đã chuẩn bị .
- Phổ biến luật chơi :.
- Lần lượt đưa ra các câu hỏi :
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy ?
+ Qua đó ta thấy không khí có hình dạng nhất định không ?
+ Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định .
- Kết luận : Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó . 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí .
MT : Giúp HS biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra ; nêu được một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống .
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đọc mục quan sát SGK .
 3. Củng cố : 
- Không khí có những tính chất gì?
Để bảo vệ bầu không khí trong sạch chúng ta cần phải làm gì.
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học
 4. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- 3 em nêu.
- Không . Vì không khí trong suốt và không màu .
- Không khí không mùi , không vị 
- Khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu , đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác 
-4 nhóm trưởng báo cáo về số bóng đã chuẩn bị.
- Các nhóm bắt đầu thổi bóng . Nhóm nào thổi đảm bảo các tiêu chuẩn đã nêu là thắng cuộc .
- Đại diện các nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa được thổi .
- Một số em trình bày .
- Lớp nhận xét .
- Các nhóm quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2 ; sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này .
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Trả lời tiếp 2 câu hỏi SGK , thực hành thử các thí nghiệm .
- Nêu ghi nhớ SGK . 
HS phát biểu.
4. Đạo đức
16. YÊU LAO ĐỘNG (T1)
I. MỤC TIÊU :
-Nêu được ích lợi của lao động.
 - Tích cực tham gia cáchoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 -Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
*GDKNS: Xác định của giá trị của lao động. Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 KTBC: Biết ơn thầy giáo , cô giáo (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : Yêu lao động .
 a) Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a .
- Đọc lần thứ nhất 
-y/c hs thảo luận nhóm đôi TLCH (sgk)
- Kết luận : Cơm ăn , áo mặc , sách vở  đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp đỡ con người sống tốt hơn .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc của nhóm .
- Kết luận về các biểu hiện của yêu lao động , lười lao động .
Hoạt động 3 : Đóng vai .
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận , đóng vai một tình huống
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống .
4. Củng cố : 
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .
5. Dặn do : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị trước các BT3,4,5,6 SGK .
- 3 em nêu.
- 1 em đọc lại lần thứ hai .
- Cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ SGK .
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai 
- Một số nhóm lên đóng vai .
- Lớp thảo luận :
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
+ Ai có cách ứng xử khác ?
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
1. Tập đọc
32. TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I. MỤC TIÊU :
	- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu- ra- ti- nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba; Đu-rê-ma; A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú . (HSKG TL được các CH trong SGK)
* Rèn luyện thêm kỹ năng về đọc cho HS yếu vào buổi chiều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa truyện trong SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 KTBC: Kéo co .
	- Kiểm tra 2 em tiếp nối nhau đọc bài Kéo co , trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Có thể chia bài thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu  cái lò sưởi này .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo  Các-lô ạ .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba 
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? (Thảo luận cặp đôi) 
- Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?( Thảo luận nhóm 4)
- Tìm những hình ảnh , chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Cáo lễ phép  nhanh như mũi tên .
- Đọc mẫu đoạn văn .
- Nhận xét , sửa chữa .
4. Củng cố : 
- Nêu ý chính của bài .
	- Giáo dục HS biết lên án những kẻ độc ác .
5. Dặn do : 
- Nhận xét tiết học .
	- Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô .
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài Kéo co , trả lời các câu hỏi
- 1 em đọc phần giới thiệu truyện .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- Đọc đoạn 1 .
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu 
- Đọc đoạn 2 .
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im , đợi Ba-ra-ba uống rượu say , từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu , nói ngay khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt , tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật .
- Đọc đoạn 3 .
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết .chú lao ra ngoài .
- Đọc toàn bài .
- Phát biểu tự do .
- 4 em đọc truyện theo cách phân vai .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
........................................................................................................................................................2. Kể chuyện
16. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
-Chọn được một câu chuyện( được chúng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. 
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện kể lại rõ ý. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng lớp viết đề bài , 3 cách xây dựng cốt truyện .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 KTBC: 
3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : 
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề 
- Viết đề bài , gạch dưới từ ngữ quan trọng trong đề , giúp HS xác định đúng yêu cầu đề : đồ chơi của em – của các bạn .
- Nhắc HS : Truyện của mỗi em phải là truyện có thực , nhân vật trong truyện là em hoặc bạn bè , lời kể cần giản dị , tự nhiên .
Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện .
- Nhắc HS chú ý :
+ SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện , em có thể kể theo một trong ba hướng đó 
+ Khi kể , nên dùng từ xưng hô là tôi .
- Khen những em đã chuẩn bị dàn ý cho truyện kể ở nhà trước .
Hoạt động 3 : Thực hành kể chuyện .
- Đến từng nhóm , nghe HS kể , hướng dẫn , góp ý .
4. Củng cố : 
	- Khen những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt câu hỏi hay 
- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện .
5. Dặn do : 
- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại truyện cho người thân nghe hoặc viết vào vở truyện đã kể ở lớp . Xem trước bài kể chuyện tiết sau .
- 1 em đọc đề bài .
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK . Cả lớp theo dõi .
- Một số em tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình .
- Từng cặp kể cho nhau nghe .
- Vài em tiếp nối nhau thi kể trước lớp .
- Kể xong , nêu ý nghĩa truyện hoặc trả lời câu hỏi của thầy , của các bạn về truyện của mình .
- Cả lớp nhận xét nhanh về : nội dung , cách kể , cách dùng từ , đặt câu , ngữ điệu  
- Cả lớp bình chọn bạn có truyện kể hay nhất , bạn kể chuyện hay nhất .
3. Toán
78. CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
1. KT: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (Chia hết, chia có dư)
2. KN: HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (Chia hết, chia có dư)
3. TĐ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận học toán.
* HDĐC: Không làm cột a bài tập 1; bài tập 2; bài tập 3
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
Chia cho số có ba chữ số
2) Trường hợp chia hết
Ghi bảng: 1944 : 163 
- Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con 
- Yêu cầu hs nêu cách chia 
- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư? 
3) Trường hợp chia có dư
 - Ghi bảng: 8469 : 241 
- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính 
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia? 
KL: Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia
4) Thực hành:
Bài 1:
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài 
- Gọi hs nêu cách chia
- Nhận xét
Bài 2. Dành cho HSNK:
 - Hd Hs cách t/h biểu thức.
Bài 3. Dành cho HSNK: 
Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được:
- Ta đã biết được những gì và cần phải tìm những gì? Cần thực hiện bài toán theo bước ntn?
 - Bài thuộc dạng toán gì?
- HS suy luận và tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 
C/Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng thực hiện
10278 : 94 = 36570 : 49 = 
22622 : 58 = 
- 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào bảng
 1944 162
 162 12
 324
 324
 0 
- 2 HS nêu
- là phép chia hết 
- HS đặt tính 
 8469 241
 723 35
 1239
 1205
 034 
- Số dư nhỏ hơn số chia 
- Đặt tính rồi tính
- Hs thực hiện bảng con, 2 hs làm bảng lớp 
 6420 321 4957 165 
 0000 20 0007 30
 7
Tính giá trị biểu thức:
a) 
b) 8700: 25:4 
HS nêu và thực hiện. GV chốt lại. 
HS nêu và thực hiện. GV chốt lại.
Bài giải
Cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m trong :
7128 : 264 = 27 (ngày)
Cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m trong :
7128 : 297 = 24 (ngày)
Vậy : 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và sớm hơn :
27 – 24 = 3 (ngày)
 Đáp số : 3 ngày
........................................................................................................................................................4. Khoa học
32. KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I. MỤC TIÊU :
	- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-nic.
	- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các -bô –nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 66 , 67 SGK .
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC: Không khí có những tính chất gì ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- Nhận xét.
3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí .
- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm .
- Đi tới các nhóm giúp đỡ .
- Tại sao khi nến tắt , nước lại dâng vào trong cốc ?
- Giúp HS suy luận : Phần không khí mất đi chính là chất khí duy trì sự cháy , chất khí đó có tên là ô-xi .
- Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Tại sao em biết ?
- Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính ?
- Giảng : Thành phần duy trì sự cháy là khí ô-xi . Thành phần không duy trì sự cháy là khí ni-tơ . Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi .
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí .
- Cho HS quan sát nước vôi trong sau khi được bơm không khí vào .
- Đặt vấn đề : Trong những bài học về nước , chúng ta đã biết trong không khí có chứa hơi nước ; hãy nêu các ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước .
- Hỏi : Không khí gồm có những thành phần nào ?
4. Củng cố : 
- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học 
 5. Dặn do : Nhận xét tiết học .
- 2 em nêu.
- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm .
- Làm thí nghiệm theo nhóm :
+ Thảo luận và đặt ra câu hỏi : Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ không ?
+ Sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi .
+ Không . Vì vậy nến đã tắt .
+ Hai thành phần chính : thành phần duy trì sự cháy , thành phần không duy trì sự cháy .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm 
- Thực hiện như chỉ dẫn của GV , quan sát , thảo luận và giải thích hiện tượng xảy ra 
- Trình bày .
- Quan sát hình 4 , 5 và kể thêm những thành phần khác có trong không khí .
- Không khí gồm có 2 thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ . Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc , hơi nước , bụi , vi khuẩn  
4. KỸ THUẬT
16. CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
 Như tiết 1.
 II. Đồ dùng dạy học
GV- HS: Mẫu khâu, thêu đã học
 Chuẩn bị vật liệu để thực hành
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn đinh:.
2- KTBC: Sự chuẩn bị của học sinh
3- Dạy bài mới
+ HĐ2: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
 - Các em đã được học các mũi khâu nào?
 - Các em học các mũi thêu nào?
 - GV nêu yêu cầu của giờ học và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thể hiện bằng cách vận dụng những kỹ thuật cắt khâu, thêu đã học.
 - Ví dụ: Cắt khâu, thêu khăn tay; Cắt khâu, thêu túi rút dây để đựng bút; Cắt khâu thêu váy liền áo cho búp bê, gối ôm....
 - Cho học sinh thực hành
 - GV theo dõi và giúp đỡ những em thực hành yếu
4, Củng cố, dặn dò:
1- Củng cố: Nhận xét và đánh giá giờ học
2- Dặn dò: Vận dụng cắt, khâu, thêu vào cuộc sống
 - Học sinh tự kiểm tra chéo
 - Vài học sinh nêu và nhắc lại quy trình, cách tiến hành
 - Học sinh lắng nghe
- Học sinh lấy vật liệu và chọn sản phẩm để mình thực hành
 - Học sinh thực hành làm bài
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017
2. Tập làm văn
32. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa một số trò chơi , lễ hội trong SGK . Thêm một số ảnh về trò chơi , lễ hội .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC: Quan sát đồ vật .
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước .
	- 1 em đọc lại dàn ý tả một đồ chơi em thích .
3. Bài mới : Luyện tập giới thiệu địa phương .
a) Giới thiệu bài : 
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1 : 
+ Nhắc HS cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng – giới thiệu tự nhiên , sôi động , hấp dẫn , cố gắng diễn đạt bằng lời của mình .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt ) 
- Bài 2 : 
+ Nhắc HS :
+ Đề bài yêu cầu các em giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê hương em . Nếu em ở xa quê , biết ít về quê hương , em có thể kể về một trò chơi hoặc lễ hội ở nơi em đang sống ; hoặc một trò chơi , lễ hội em đã thấy , đã dự ở đâu đó và để lại cho em nhiều ấn tượng .
+ Mở đầu bài giới thiệu , cần nói rõ : quê em ở đâu , có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị em muốn giới thiệu cho các bạn biết .
4. Củng cố : 
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu quê hương .
 5. Dặn do : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc lướt bài Kéo co , thực hiện lần lượt từng yêu cầu BT :
+ Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? ( Làng Hữu Trấp , huyện Quế Võ , tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn , thị xã Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc )
- Đọc yêu cầu BT , quan sát 6 tranh minh họa SGK , nói tên những trò chơi , lễ hội được vẽ trong tranh . Tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi , lễ hội như trên không .
- Tiếp nối nhau phát biểu giới thiệu quê mình , trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu .
- Từng cặp thực hành giới thiệu trò chơi , lễ hội của quê mình .
- Thi giới thiệu trò chơi , lễ hội trước lớp .
3. Toán
79. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	Biết thực hiện chia cho số có ba chữ số.
	* HS có thể làm thêm BT1b; BT3.
* Rèn luyện thêm kỹ năng về thực hiện tính toán cho HS yếu vào buổi chiều.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 KTBC: Chia cho số có ba chữ số .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : Luyện tập .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Củng cố việc thực hiện các phép tính , chia một số cho một tích 
- Bài 1 : ý a)
Ý b) Dành cho HSNK.
Bài 2 :gọi hs đọc đề toán.
 Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được:
- Ta đã biết được những gì và cần phải tìm những gì? Cần thực hiện bài toán theo bước ntn?
 - Bài thuộc dạng toán gì?
- HS suy luận và nêu các bước giải.
- Yêu cầu học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 
Bài tập 3. Dành cho HSNK.
- GV cho HS nêu lại cách t/h

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 CHUAN.doc