Bài dạy Lớp 4 - Tuần 19

TKB: 2. Tập đọc

PPCT: 37. BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu:

1 – Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.

- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

2 – Kĩ năng

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.

Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

3 – Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.

* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm

* Rèn luyện thêm kỹ năng đọc cho HS yếu vào buổi chiều.

 II. Đồ dùng dạy - học : bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 HS đọc yêu cầu
Chia bảng làm 4 cột cọt 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
4. Củng cố:
GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:Xem bài tuần 20
HS theo dõi
KTT Ai Cập là lăng mộ của hoàng đế Ai Cập cổ đại.
 Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện, chuyên chở, làm thế nào...
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp
Nghe GV đọc và viết bài
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi
1 HS đọc thành tiếng
4 HS làm bài trên bảng
HS dưới lớp làm bài trong SGK
Nhận xét
-HS theo dõi
3.Toán
92.LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Củng cố về cách đọc, viết km2 & các số đo diện tích có liên quan đến km2
Rèn kĩ năng về đổi đơn vị đo diện tích có liên quan đến km2
Luyện tập tổng hợp giải toán diện tích liên quan đến km2
* Rèn luyện thêm kỹ năng về tính toán cho HS yếu vào buổi chiều.
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5')
(?) Khi nào người ta sử dụng đơn vị đo km2 ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1')
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn luyện tập (30')
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
(?) Em hãy nêu cách chuyển đổi
 1 km= .. m
(?) Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
* GV chốt: Củng cố cho HS cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
* Bài 2:
(?) Bài tập yêu cầu gì?
* GV chốt: 
(?) Khu đất có dạng hình gì?
(?) Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
Bài 3
(?) Bài tập yêu cầu gì?
* GV chốt: Học sinh nắm vững được các đơn vị đo diện tích, từ đó biết cách so sánh các đơn vị đo diện tích.
* Bài 4. Dành cho HSNK.
Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được:
- Ta đã biết được những gì và cần phải tìm những gì? Cần thực hiện bài toán theo bước ntn? Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- HS suy luận và nêu các bước giải.
- Yêu cầu học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 
 Để biết diện tích khu đất, cần biết những gì?
Bài 5(?) Bài tập yêu cầu gì?
* GV chốt: Củng cố cho HS cách quan sát và đọc biểu đồ.
3. Củng cố, dặn dò (4')
(?) Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- Hướng dẫn BT về nhàVBT (trang 10)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Hình bình hành.
- 2 HS lên bảng làm BT2, BT3 (trang 9)
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài tập
530 dm2 = 53 000 cm2
13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2
84 600 cm2 = 846 dm2
300 dm2 = 3 m2
10 km2 =10 000 000 m2
9 000 000 m2 = 9 km2
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài tập vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
a) Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
5 x 4 = 20 ( km2)
b) Đổi 8000m = 8 km
 Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
8 x 2 = 16 ( km2)
Đáp số: a) 20 km2
 b) 16 km2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vở bài tập
- Vài HS trình bày kết quả
a, Diện tích Hà Nội lớn hơn diện tích Đà Nẵng. Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh. Diện tích TP. Hồ Chí Minh nhỏ hơn diện tích Hà Nội
b, Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất.
 Thành phố Đà Nẵng có diện tích bé nhất.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm VBT
- 1 HS làm bài trên bảng
Bài giải:
Chiều rộng khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 (km2)
Đáp số: 3 km2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát biểu đồ
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Vài HS đọc kết quả 
a, Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b, Mật độ dân số TP.Hồ Chí Minh gấp khoảng gần 2 lần mật độ dân số HảiPhòng.
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đổi chéo vở kiểm tra.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đạo đức
19.KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1)
I - Mục tiêu 
1 - Kiến thức: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2 - Kĩ năng: HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
.3 - Thái độ: HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
* GDKNS: -Tôn trọng giá trị sức lao động. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động 
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 – Kiểm tra bài cũ: 
3 - Dạy bài mới:
a Giới thiệu bài 
b –Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Thảo luận lớp ( truyện Buổi học đầu tiên SGK) 
- Kể truyện. 
=> Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. 
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập. 
=> Kết luận: 
- Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay)
- Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2) 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh. 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động, ích lợi mang lại cho xã hội. 
=> Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
 Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 5)
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Kết luận: 
+ các việc làm (a), (c), (d), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
4 - Củng cố 
2 HS đọc bài học
5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài tập 5, 6 SGK.
- HS nêu.
- HS kể lại truyện. 
- Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK. 
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày k quả. Cả lớp trao đổi, tranh luận. 
- Các nhóm làm việc. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, nhận xét. 
- Làm bài tập. 
- HS trình bày ý kiến.Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
4. KHOA HỌC
37. TẠI SAO CÓ GIÓ?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.Giải thích tại sao có gió.
Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thở ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi chơi chong chóng
 Gọi Hs báo cáo việc chuẩn bị chong chóng
- Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không.
- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng
+ Lúc nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quanh nhanh, quay chậm?
+ Khi nào chong chóng không quay?
- Kết luận: Khi gió thổi làm chong chóng quay, không khí ở xung quanh ta nên khi chạy không khí chuyển động tạo ra gió.
Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió
- Yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Phần nào của hộp có không khí nóng?
- Phần nào của hộp có không khí lạnh?
- Khói bay qua ống nào?
 Gọi nhóm HS trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Khói bay từ mẩu hương đi ra ông A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động?
- Vì sao có sự chuyển động của không khí?
- Không khí chuyển động theo chiều như thế nào?
- Sự chuyển động của không khí tạo ra gì?
Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí 
- Treo tranh minh họa, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Gọi nhóm xung phong trả lời
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung
- 2HS lên bảng trình baỳ
4. Củng cố:2 HS đọc bài học 
5. Dặn dò:Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn
- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- Chong chóng quay nhanh khi gió thổi mạnh, chong chóng quay chậm khi gió thổi yếu.
- Lắng nghe
- HS chuẩn bị dụng cụ
- HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
Đại diện nhóm trình bày
- Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A.
- Phần hộp bên ống B có không khí lạnh.
- Khói từ mẫu hương cháy bay vào ống A và bay lên
- Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A
- Lắng nghe
- Sự chênh lệnh nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động
- Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng
- Sự chuyển động của không khí tạo ra gió
- 2 HS lên bảng trình bày
- HS trao đổi giải thích hiện tượng.
- HS trình bày ý kiến
- Lắng nghe và quan sát hình trên bản
Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2017
1.Tập đọc
38. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu :
1 – Kiến thức 
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
2 – Kĩ năng 
- Đọc đúng các từ khó do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm rãi,dàn trải, dịu dàng, biết ngắt nhịp đúng.
3 – Thái độ - HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em.
GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm.
 * Rèn luyện thêm kỹ năng về tính toán cho HS yếu vào buổi chiều.
II. Đồ dùng dạy - học 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 – Bài cũ: Bốn anh tài
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 
3 – Bài mới 
a: Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp lượt 1: Rút từ khó, hd và cho HS đọc.
- HS đọc nt lượt 2 : Rút câu, hd và cho HS đọc.
- HS đọc nt lượt 3 : Chọn đoạn, hd và cho HS đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
1 HS đọc khổ thơ 1
- Qua khổ thơ đầu, em hình dung cuộc sống trên đất khi mới có loài người như thế nào?
- Qua các khổ thơ còn lại, em thấy cuộc sống trên trái đất từ khi có loài người thay đổi như thế nào? Sự thay đổi đó vì ai? 
- Lòng yêu trẻ của tác giả được thể hiện trong bài như thế nào
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng đúng. 
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
4 – Củng cố:
Nêu nội dung?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Bốn anh tài( tt). 
- HS đọc và trả lời.
- Xem tranh minh hoạ chủ điểm 
- Xem tranh minh hoạ 
- HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm
- HS luyện đọc
-HS đọc nhóm đôi
- HS theo dõi
- Trái đất lúc đầu chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trịu trần, không dáng cây, ngọn cỏ, không có ánh sáng mặt trời.
- Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ. Có mẹ để bế bồng chăm sóc. Có bố để bảo cho biết ngoan, biết nghĩ. Có chữ, có ghế, bàn lớp, trường, có thầy giáo để dạy trẻ học hành. Những sự thay đổi đó đều là vì trẻ em, dành cho trẻ em.
+ HS trao đổi – Đại diện nhóm nhận xét, trả lời câu hỏi. 
- 1 HS đọc cả bài thơ. 
- Tác giả giải thích mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 4&5
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. 
2. KỂ CHUYỆN
19. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ; HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã đánh thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện.
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới
Hoạt động 1:GV kể chuyện
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh).
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu hs suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Ghi bảng lời thuyết minh của hs.
-Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3.
-Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể:
+Theo nhóm nối tiếp.
+Thi kể cá nhân.
-Cho hs bình chọn hs kể tốt.
4.. Củng cố:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
5. Dặn dò:Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
-Nêu lời thuyết minh.
-Nhận xét lời thuyết minh của bạn.
-Đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể.
-Lắng nghe bạn kể và đặt câu
3. Toán
 93. HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp HS Nắm được biểu tượng về hình bình hành.
2.Kĩ năng:
Phân biệt hình bình hành với một số hình đã học.
Nhận biết được hình bình hành dựa trên một số đặc điểm của hình.
* Rèn luyện thêm kỹ năng về nhận biết HBH cho HS yếu vào buổi chiều.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (5')
(?) Hãy nêu những hình đã học? Mô tả đặc điểm của những hình đó? (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác, tam giác)
- Nhận xét.
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài (1')
- Giới thiệu về hình bình hành.
2, Nội dung bài mới (10')
a, Hình thành biểu tượng về hình bình hành
- GV đưa ra HBH
(?) Hình có mấy cạnh? Mấy đỉnh? Đọc tên hình?
b, Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành
? Hãy đo các cặp cạnh và nhận xét?
? Hình có những cặp cạnh nào song song? 
? Vậy hình bình hành có những đặc điểm gì?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn một số hình bình hành (ở các vị trí khác nhau)
? Trong những hình vẽ trên, đâu là HBH? Nó có đặc điểm gì?
3, Thực hành (20')
Bài tập 1 
- Bài tập yêu cầu gì?
(?) Những hình nào là hình bình hành? Tại sao?
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài tập 2 
(?) Bài tập yêu cầu gì ?
Bài tập 3 Dành cho HSNK.
- Yêu cầu HS đếm ô trên, ô dưới để vẽ trong vở cho chính xác. 
 (?) Hình vẽ được có đặc điểm gì? Dựa vào đâu vẽ được như thế?
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò ( 4')
(?) Hình bình hành có những đặc điểm gì?
- Hướng dẫn BTVN ( BT1, 2, 3 trang 11, 12)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành (trang 103).
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe
- HS quan sát
Có: AB = DC
 AD = BC
 AB // DC
 AD // BC
- HBH có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
- HS nêu lại
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Chỉ ra hình bình hành trong các hình đã cho
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- Hình 1, 2, 5 là hình bình hành vì chúng có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát 2 hình trên bảng
- HS làm vở bài tập. 
- 1 HS lên bảng chỉ hình và trình bày kết quả tìm được
Hình MNPQ có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Dưới lớp vẽ hình vào vở
- Lớp nhận xét
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4.Khoa học 
38. GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH- PHÒNG CHỐNG BÃO
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ và bão
Nêu được những thiệt hại do dông, bão gây ra.
Biết được một số cách phòng chống bão.
GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:- Tại sao lại có gió?
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung bài mới
Hoạt động1: Tìm hiểu về một số cấp gió 
-Hỏi: +Em thường nghe thấy nói đến cấp độ của gió khi nào?
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76. GV phát phiếu học tập cho nhóm 4 HS Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- GV kết luận:Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người
Hoạt động2: Sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
Hỏi:+ Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông?
 + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- + Tác hại do bão gây ra
+ Một số cách phòng chống bão mà em biết
+ GV hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả năng trình bày
GV kết luận 
Hoạt động3:Trò chơi ghép chữ vào hình 
-GV phổ biến luật chơi
- Gọi HS lên tham gia trò chơi
4. Củng cố:
2 HS đọc mục bạn cần biết 
-Ở địa phương ta đã làm gì để phòng chống bão?
5. Dặn dò:Xem bài: Không khí bị ô nhiễm
HS nêu
+Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió trong chương trình Dự báo thời tiết.
-4HS ngồi 2 bàn trên dưới quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc một thông tin, trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
- Lắng nghe
+ Khi có gió mạnh kèm theo mưa to là dấu hiệu của trời có dông.
+ Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy.
- Hoạt động trong nhóm 4 HS. Trao đổi, thảo luận, ghi ý chính ra nháp, trình bày trong nhóm
HS nêu
- 3 nhóm cử đại diện trình bày, có kèm theo tranh (ảnh) đã sưu tầm
- Lắng nghe
- Nghe GV phổ biến luật chơi
- 4 HS tham gia trò chơi.Khi trình bày có thể chỉ vào hình và nói theo ý hiểu biết của mình
4. Kỹ thuật
19. LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I. MỤC TIÊU:
HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy – học :
III.Hoạt động dạy –học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1.
Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình?
Rau còn được sử dụng như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau: rau lấy lá, rau lấy củ, quả... Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa được dễ dàng.
- HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi nêu tác dụng, lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV nhận xét và chốt.
- Liên hệ về thu nhập của việc trồng rau, hoa so với cây trồng khác ở địa phương. Đà Lạt, Tam Đảo, Sapa là nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa.
 Hoạt động 2: HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta.
- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Ở nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng như: rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, cúc, thược dược...
4.Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
 HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK).
-HS nêu
 Làm thức ăn hằng ngày cung cấp các chất dinh dưỡng.
- Làm thức ăn cho vật nuôi.
- Ăn với cơm (luộc, xào, nấu)
- Bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm...
Khí hậu, đất đai nước ta thuận lợi cho việc phát triển của cây rau, hoa
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2017
2. Tập làm văn
37. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài: (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
Thực hành viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo kiểu trên.
II. Đồ dùng dạy – học :
III.Hoạt động dạy –học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.KTBC: Nêu các cách mở bài đẫ học 
3. Dạy – học bài mơi:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 /10:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung
- Nhận xét kết luận: Cả 3 đoạn văn trên đều là phần mở đoạn của bài văn miêu tả đồ vật.
Bài 2 /10:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì?
GV: Để làm bài tốt trước hết hãy nghĩ và chọn một chiếc bàn mà em ngồi học đó có thể là chiếc bàn trên lớp hoặc bàn ở nhà. Nhớ chỉ viết đoạn mở bài.
- Yêu cầu HS làm bài
Nhắc HS viết đoạn 2 mở bài theo cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
Yêu cầu sửa bài trên bảng.
HS dưới lớp nhận xét
GV chữa bài cho HS trên bảng
Gọi HS đọc hai cách mở bài của mình
Nhận xét bài đúng 
Cho điểm bài viết tốt
4. Củng cố:- GV treo bảng phụ có ghi 2 cách mở bài lên bảng
-GV tuyên dương những bài viết tốt 
5. Dặn dò:Xem bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
HS nêu và nhận xét. GV bổ sung.
2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm từng đoạn mở bài, trao đổi, thảo luận, so sánh để tìm điểm giống nhau và khác nhau của từng đoạn mở bài.
Phát biểu, bổ sung để câu trả lời đúng
Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trong SGK
Bài tập yêu cầu viết đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn theo cách trực tiếp và gián tiếp.
HS viết đoạn mở bài vào vở nháp. 4 HS viết vào giấy khổ to.
Chữa bài
4 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp chữa bài cho bạn
Lắng nghe
HS đọc bài, làm bài của mình
HS đọc ghi nhớ
3. Toán
94. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: HS tự hình thành được cách tính & công thức tính diện tích của hình bình hành.
2.Kĩ năng: HS nhớ được công thức tính & biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải quyết các bài tập có liên quan.
* Rèn luyện thêm kỹ năng về tính DT HBH cho HS yếu vào buổi chiều.
II. Đồ dùng dạy – học :
III.Hoạt động dạy –học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (4')
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 (VBT trang 11)
(?) Hình bình hành có đặc điểm gì?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1')
- Diện tích hình bình hành
2. Hình thành công thức tính S hình bình hành (15')
- Cho HS quan sát hình vẽ: Hình bình hành ABCD, vẽ AH vuông góc với DC và giới thiệu: DC 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc