Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập

Bài 1

Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II ? Biết rằng giá tiền một mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền một mét vải loại I

Gọi số tiền một mét vải loại 1 là a (đồng), số mét vải loại hai là x (m) ; (a > 0 ; x > 0). Khi đó, giá tiền một mét vải loại hai là 85%.a(đồng)

Với số tiền không đổi thì số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên:

 

ppt 17 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.? a≠0x1y1 = x2y2 = a Tiết 28 : LUYỆN TẬPVới cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II ? Biết rằng giá tiền một mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền một mét vải loại IBài 1Giải: Loại I Loại 2 Số mét vảiGiá tiền 1 mét(đồng)Gọi số tiền một mét vải loại 1 là a (đồng), số mét vải loại hai là x (m) ; (a > 0 ; x > 0). Khi đó, giá tiền một mét vải loại hai là 85%.a(đồng) Với số tiền không đổi thì số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên: Vậy:Cùng số tiền mua 51m vải loại I, có thể mua được 60 m vải loại IIxa85%.a51Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất ), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?Bài 2Đội 1Đội 2Đội 3Số máySố ngày4 6 8 a b c Vì số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên :a.4 = b. 6 = c. 8Theo đề, ta có : a – b= 2 3 giờ Một đáp số khác 12 giờ 8 giờABCD3029282726252423222120191817161514131211109876543210Cho biết 4 công nhân làm xong một đoạn đường hết 6 giờ. Hỏi 8 công nhân (với cùng năng suất như thế) làm xong đoạn đường đó trong bao lâu? 12 36 4 16ABCD3029282726252423222120191817161514131211109876543210Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 12 thì y = 8. Vậy khi x = 24 thì giá trị y là: 24 công nhân 36 công nhân 12 công nhân72 công nhânBCD3029282726252423222120191817161514131211109876543210 Cho biết 48 công nhân dự định hoàn thành một công việc trong 12 ngày. Hỏi phải điều động thêm bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong 8 ngày ?A ABCD3029282726252423222120191817161514131211109876543210 Chu vi của một tam giác là 78 cm. Biết ba cạnh a, b, c của tam giác có liên hệ với nhau như sau: 2a = 3b = 4c. Các cạnh của tam giác là:Bài 3 : Hai xe máy đi từ A đến B. Một xe đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m. Xe 1Xe 2 Thời gian Vận tốca bVì 1 phút xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ 2 là 100 m nên 1 giờ xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ 60.100 = 6000 (m) = 6 (km). Suy ra , a – b = 6Đổi : 1 giờ 20 phút = ; 1 giờ 30 phút = Xe 1Xe 2 Thời gian Vận tốca bVì 1 phút xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai là 100 m nên 1 giờ xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai : 60.100 = 6000 (m) = 6 (km). Suy ra , a – b = 6Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên : Các kiến thức cần nhớ về đại lượng TLT và TLNHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1.Bài vừa học:-Nắm vững định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Xem lại các cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 22; 23 (SGK tr 62)2.Chuẩn bị bài mới:- Xem trước khái niệm về hàm số. - Xem và nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản.Bài 22 (Tr 62 – SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.Hướng dẫn:Bài 23 (Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi 1 phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?Hướng dẫn: Trong một cuộc thi chạy tiếp sức 4 100m, đội thi gồm voi, sư tử, chó săn và ngựa chạy với vận tốc theo thứ tự tỉ lệ với 1; 1,5; 1,6; 2. Hỏi đội đó có phá được “kỉ lục thế giới” là 39 giây không, biết rằng voi chạy hết 12 giây?ĐỐ VUIBÀI TẬP NÂNG CAO“ Nếu mỗi ca có 24 công nhân, mỗi công nhân đứng 2 máy thì dệtđược 720 m vải. Nếu mỗi ca chỉ có 12 công nhân nhưng phải dệt1440 m vải thì mỗi công nhân phải đứng mấy máy ? ” (Năng suất của mỗi công nhân, mỗi máy là như nhau). Ta đưa bài toán trên về việc giải liên tiếp các bài toán đơn bằng cách “cố định”một đại lượng trong ba đại lượng, ta có hướng giải cho bài toán này như sau: Tóm tắt bài toán: 24 công nhân, mỗi công nhân đứng 2 máy dệt được 720 m 12 công nhân, mỗi công nhân đứng ? máy dệt được 1440 mTóm tắt bài toán: 24 công nhân, mỗi công nhân đứng 2 máy dệt được 720m 12 công nhân, mỗi công nhân đứng ? máy dệt được 1440mBài toán 1: ( Cố định số mét vải dệt được)24 công nhân, mỗi CN đứng 2 máy dệt được 720 m vải12 công nhân, mỗi CN đứng ?(x) máy dệt được 720 m vảiLúc này số mét vải dệt được là như nhau nên số công nhân và số máy mà mỗi công nhân đứng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .Bài toán 2: ( Cố định số công nhân)12 công nhân, mỗi CN đứng 4 máy dệt được 720 m vải12 công nhân, mỗi CN đứng ?(y) máy dệt được 1440 m vảiSố công nhân lúc này không thay đổi nên số máy mà mỗi công nhân đứng và số mét vải dệt được là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Giải ra ta có x = 4 (máy)Giải ra ta có y = 8 (máy)Vậy 12 công nhân , mỗi CN đứng 8 máy thì dệt được 1440 m vải

Tài liệu đính kèm:

  • pptCac_bai_Luyen_tap.ppt