Bài giảng Số học 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

* Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b hoặc số nguyên b lớn hơn số nguyên a.

 

ppt 22 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1523Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Em hãy thay các điểm A, B, C, D bằng các số nguyên thích hợp để được trục số nằm ngang đúng.Đúng rồi - Click vào chỗ bất kỳ để tiếp tục.Rất tiếc câu trả lời của em chưa chính xác - Click vào chỗ bất kỳ để tiếp tục.Em trả lời chính xácCâu trả lời của em:Câu trả lời đúng là:Câu trả lời của em chưa chính xác.Em phải trả lời trước khi tiếp tụcTrả lờiTrả lờiLàm lạiLàm lại ABCD-6A-4B-2-11CD450KIỂM TRA BÀI CŨĐiền các từ : bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc dấu ">" , " a.Số 2 nằm bên trái số 4 nên số 2 4Số -5 nằm bên trái số -4 nên số -5 -4Vậy trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia.-6-5-4-3-2-112345H×nh 420?1. Xem trục số nằm ngang (h.42). Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc các dấu: " > " , " " , " " , " a.Chú ý: Số nguyên b gọi là số liền sau số nguyên a nếu a 72) 0 0Bài tập 2: Em hãy chọn đáp án đúng trong phép so sánh sau: c. -3 và 3Đúng rồi - Click vào chỗ bất kỳ để tiếp tục.Rất tiếc câu trả lời của em chưa chính xác - Click vào chỗ bất kỳ để tiếp tục.Câu trả lời của em rất chính xác.Câu trả lời của em:Câu trả lời đúng là:Câu trả lời của em chưa chính xác.Em phải trả lời trước khi tiếp tụcTrả lờiTrả lờiLàm lạiLàm lại1) -3 3TIẾT 42: BÀI 3.1. SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊNa. Vị trí hai số nguyên trên trục số (nằm ngang):b. Nhận xét:Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.Số nào lớn hơn- 10 hay + 1?TIẾT 42: BÀI 3.1. SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN2. GIÁ TRỊ TUYẾT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN3 (®¬n vÞ)3 (®¬n vÞ)-6-5-4-3-2-11234560Khoảng cách từ điểm – 3 và điểm 3 đến điểm 0 là 3 (đơn vị) ta nói giá trị tuyệt đối của – 3 và 3 là 3.Bài 3: Em hãy nối câu ở cột A với câu ở cột B để được đáp án đúng.Cột ACột BA.0B.5C.2D.1DKhoảng cách từ điểm 1 và điểm -1 đến điểm 0 là:BKhoảng cách từ điểm 5 và điểm -5 đến điểm 0 là:CKhoảng cách từ điểm 2 và điểm -2 đến điểm 0 là:AKhoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là:Đúng rồi - Click vào chỗ bất kỳ để tiếp tục.Rất tiếc câu trả lời của em chưa chính xác - Click vào chỗ bất kỳ để tiếp tục.Câu trả lời của em rất chính xác.Câu trả lời của em:Câu trả lời đúng là:Câu trả lời của em chưa chính xác.Em phải trả lời trước khi tiếp tụcTrả lờiTrả lờiLàm lạiLàm lạiTIẾT 42: BÀI 3.1. SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN2. GIÁ TRỊ TUYẾT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN3 (®¬n vÞ)3 (®¬n vÞ)-6-5-4-3-2-11234560Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.Giá trị tuyệt đối của số nguyên a kí hiệu là: aVí dụ:3 = 3; -3 = 3 -5 = 5; -1 = 1; 1 = 1; 2 = 2; 5 = 5; -2 = 2; 0 = 0; 1 = -1  = 15 = -5  = 52 = -2  = 2Nhận xét:- Giá tri tuyệt đối của sô 0 là số 0.- Giá tri tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.- Giá tri tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (là một số nguyên dương). a  0 với mọi a  Z.Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.QuizYour Score{score}Max Score{max-score}Number of Quiz Attempts{total-attempts}Question Feedback/Review Information Will Appear HereReview QuizContinue

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (7).ppt