Bài tập cuối tuần 1 Lớp 2 - Trường tiểu học Nghĩa Đô

I- Toán:

Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 3 điểm)

17 + 2 = 75 + 14 = 36 + 31 =

44 + 22 = 52 + 30 = 91 + 8 =

Bài 2: tính: ( 2 điểm).

17 dm +12dm- 5dm = 1dm - 7cm + 3cm =

25cm + 14cm - 19cm = 79dm - 58dm - 10dm =

Bài 3: Điền dấu (>, <, = ) vào chỗ trống ( 2 điểm)

1dm + 1dm.2dm 18cm + 2cm.39cm - 5cm

96dm - 30dm.15dm + 12dm 27cm - 7cm.2dm

Bài 4: Tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán sau:( 3 điểm)

Mẹ mua 20 quả cam và 47 quả quýt. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả cam và quýt?

II- Tiếng việt

Bài 1: ( 4 điểm) Tìm mỗi loại 4 từ.

a, Tìm các từ chỉ cây cối:

b, Tìm các từ chỉ con vật:

c, Tìm các từ chỉ hoạt động của giáo viên :

d, Tìm các từ chỉ tính nết của người học sinh ngoan:

 

doc 68 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần 1 Lớp 2 - Trường tiểu học Nghĩa Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45 cm . 27 cm + 18 cm 52 cm + 19 cm .. 81 cm
40 cm . 81 cm – 37 cm 72 cm – 39 cm .. 16 cm
7 dm  92 cm – 19 cm 41 cm – 8 cm  4 dm
Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Tính: 
12 – 7 – 8 = 12 – 9 – 7 = 62 – 37 – 28 = 32 – 8 – 7 =
42 – 15 + 6 = 11 – 5 + 7 = 24 + 6 – 11 = 45 – 3 + 28 =
Bài 7: số bộ nhất cú 2 chữ số mà hiệu hai chữ số đú là 7
số bộ nhất cú 2 chữ số mà hiệu hai chữ số đú là 5
số bộ nhất cú 2 chữ số mà hiệu hai chữ số đú là 8
Bài 8 :năm nay anh lờn 9 tuổi cũn em lờn 3 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 anh em là bao nhiờu?
Bài 9 :năm nay anh lờn 9 tuổi cũn em lờn 3 tuổi. Hỏi sau 2 năm nữa tổng số tuổi của 2 anh em là bao nhiờu?
Bài 10 / năm nay anh 12 tuổi em 6 tuổi. Tớnh tổng số tuổi của hai anh em khi em bằng tuổi anh?
Bài 11 / năm nay anh 10 tuổi em 5 tuổi. Tớnh tổng số tuổi của hai anh em khi em bằng tuổi anh?
Bài 12 / năm nay anh 15 tuổi em 11 tuổi. Tớnh tổng số tuổi của hai anh em khi em bằng tuổi anh?
Bài 13: 
a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61?
b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì đợc 42?
Bài 14: Tính nhanh:
a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8 b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69
Bài 15: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?
Bài 16: Mai hơn Tựng 3 tuổi và kộm Hải 2 tuổi. Đào nhiều hơn Mai 4 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? ai ớt tuổi nhất, người nhiều tuổi nhất hơn người ớt tuổi nhất là mấy tuổi?(Gợi ý: vẽ sơ đũ để so sỏnh )
Bài 17: Mai cú 27 bụng hoa. Mai cho Hoà 5 bụng hoa. Hoà lại cho Hồng 3 bụng hoa. Lỳc này ba bạn đều cú số hoa bằng nhau. Hỏi lỳc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn cú bao nhiờu bụng hoa?
Bài 18(Tính nhanh: 26 + 37 + 14 + 23
Bài 19Tìm x
x + 25 = 82 
62 + x = 90 + 2 
Bài 20Hình vẽ dới đây có bao nhiêu hình tứ giác? Kể tên các hình đó.
	A	P	B
	D	C
	M	N
Tiếng Việt:
Bài 1: 
a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà?
b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ớng trong nhà?
c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.
Bài 2: Gạch dới từ chỉ hoạt động trạng thái
a) Ông em trồng cây xoài xát này trớc sân khi em còn đi lẫm chẫm.
b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .
c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vờn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.
Bài 3: Gạch một gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”
a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật.
b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ.
c) Bà là ngời em yêu quý nhất.
d) Mùa xuân là tết trồng cây.
Cõu 1: Khoanh trũn vào chữ cỏi trước những từ viết sai chớnh tả:
a. trời lắng
b. hụm nay
c. nằm ngủ
d. lấu cơm
e. ăn no
g. no nắng
h. cồng kềnh
i. chờn vờnh
Cõu 2: (Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn sau cho đỳng rồi chộp lại vào phần dưới.
Trước mặt Minh đầm sen rộng mệnh mụng những bụng sen trắng sen hồng khẽ đu đưa trờn nền lỏ xanh mượt giữa đầm mẹ con bỏc Tõm đang bơi thuyền đi hỏi hoa sen
Cõu 3 > Viết 1 đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 cõu núi về 1 người thõn của em
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
**********
thông báo
Để giúp các con ôn tập và kiểm tra giữa học kì I đạt kết quả tốt, giáo viên chủ nhiệm kính đề nghị các bậc phụ huynh đôn đốc và nhắc nhở các con ôn tập theo nội dung sau :
I - Lịch kiểm tra giữa học kì I
STT
Nội dung kiểm tra
Thời gian
1
Toán 
2
Đọc - hiểu
3
Chính tả + Luyện từ và câu + Tập làm văn
4 
Vở sạch chữ đẹp
+ Tập viết :Thứ tư, 29 - 10
+ Ghi đầu bài và chính tả :Thứ sáu, 30 - 10
5 
Tiếng Anh
+ Thứ ba : 4 - 11
II - Nội dung ôn tập:
1, Môn Toán:
Ôn các dạng bài sau :
Tính, đặt tính rồi tính.
Điền số, điền dấu.
Tìm x ( tìm số hạng chưa biết và số bị trừ chưa biết )
Toán có lời văn dang : nhiều hơ và ít hơn .
Hình học : Hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật.
2, Tập đọc và chính tả.
Ôn : Đọc và trả lời câu hỏi ở cuối bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
3, Luyện từ và câu.
Tìm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
Bài tập dùng từ đặt câu.
Bài tập điền từ vào chỗ trống.
Tìm các từ chỉ tên chung và các từ chỉ tên riêng.
4, Tập làm văn.
Ôn các bài tập làm văn sau ( Viết ngắn gọn và đủ ý ):
Đẹp mà không đẹp.
Gọi bạn.
Bút của cô giáo.
5, Vở sạch chữ đẹp.
Chấm chữ : Vở tập viết, vở chính tả, vở ghi đầu bài.
6, Tiếng Anh:
Ôn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 8. 
Họ và tên :............................... bài tập cuối tuần 11
Lớp : 2A2.
A – Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
91-34= 13+27= 100-25= 72-36=
Bài 2: Tìm a biết :
a+25=80 25+a=25+35
34+a=71 a+36=28+14
Bài 3:Hải có 16 viên bi, Thanh có nhiều hơn Hải 4 viên bi. Hỏi :
A, Thanh có bao nhiêu hòn bi?
B, Cả hai bạn có bao nhiêu hòn bi ?
A- Tiếng Việt.
Bài 1: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong những câu sau :
a, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù.
b, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước.
c, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.
Bài 2: Xếp các từ được gạch chân trong đoạn văn sau vào các cột trong bảng cho thích hợp.
“ Khi bố khỏi bệnh. Chi – na cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo vì bông hoa Niềm vui. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn”
Từ chỉ tên
Từ chỉ hoạt động
.
.
.
.
..
Bài 3:
a, Tìm 5 từ có hai tiếng trong đó có tiếng “ yêu” nói về tình cảm của mọi người trong gia đình.
b, Đặt câu với một trong 5 từ mà em vừa tìm được.
Họ và tên :............................... bài tập cuối tuần 12
Lớp : 2A
 Toán.
Bài 1: Tính.
a, 1dm 4cm – 8 cm + 3dm 9cm =
b, 3dm 8 cm + 2 dm 5 cm – 14 cm =
Bài 2: Tìm n , biết :
29+n=29+15 n-18=54-18
n+8=28+16 n-8=28-16
Bài 3: Bài toán:
Can bé đựng 9 lít nước. Can bé đựng kém hơn can to 25 lít. Hỏi :
a, Can to đựng bao nhiêu lít nước ?
b, Cả hai can đựng bao nhiêu lít nước ?
Bài 4: Bài toán.
 Mẹ Hồng nuôi 10 con gà và 12 con vịt. Mẹ lại mua thêm 9 con vịt nữa. Hỏi:
a, Mẹ Hồng nuôi bao nhiêu con gà và vịt ?
b, Sau khi mua thêm 9 con vịt , mẹ Hồng có tất cả bao nhiêu con gà và vịt ?
B – Tiếng việt.
Bài 1: Hãy tìm các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống :
Mẹ vừa sinh em bé, thế là Hoa được  Tuấn cũng có một .. ba tuổi, Tuấn đã được  Cả Hoa và Tuấn đều .. em bé. Khi em bé khóc, Hoa biết ..  em, ru cho em ngủ. Có đồ chơi đẹp, quà bánh ngon, Tuấn đều  cho em. Ai cũng khen Tuấn và Hoa xứng đáng là , là ..
Bài 2: Em hãy viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo nội dung sau :
Hôm nay là sinh nhật bạn Hoa, em gọi điện đến rủ Nga cùng đi sinh nhật bạn Hoa và hẹn thời gian đi.
Trường tiểu học Nghĩa Đô.
Họ và tên :............................... bài tập cuối tuần 13
Lớp : 2A2.
*******
A – Toán .
Bài 1 : Đặt tính rồi tính hiệu của :
 64 và 27 96 và 59 25 và 6 
 47 và 19 81 và 54 78 và 9
Bài 2 : Tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán sau :
 Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 46 lít xăng. Ngày thứ hai cửa hàng bán được ít hơn ngày thứ nhất là 19 lít xăng. Hỏi :
a, Ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ?
b, Cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ?
Bài 3 : Tìm y, biết :
 y-23=35-28 y+14=100-37
 19+y=38+18 16+y=81-24
B – Tiếng việt .
Bài 1 : Đặt 5 câu với các từ sau theo mẫu : “ Ai / làm gì ?”
 + Mẹ em .
 + Ông bà em 
 + Đi học
 + Làm bài
 +Tập thể dục.
Bài 2 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) kể về gia đình em
Trường tiểu học PT 1.
Lớp : 2A3
Họ và tên : ..............................................
Bài tập cuối tuần 14
A – Toán.
Bài 1: Thực hiện dãy tính :
8dm5cm-2dm8cm+9cm= . .cm 4dm6cm - 1dm7cm + 28 cm=...cm
100cm -7dm2cm- 2dm8cm= ...cm 2dm9cm +3dm7cm + 34cm= ...cm
Bài 2 : Tìm x?
 x + 56 = 100 - 27 x - 19 = 25 + 48
 x + 9 = 56 + 24 x - 8 = 90 - 35
Bài 3 : Tóm tắt và giải bài toán sau :
Tháng thứ nhất, nhà bạn Nga nuôi 17 con gà và 15 con vịt. Tháng sau, mẹ bạn Nga mua thêm 9 con vịt. Hỏi : 
a, Tháng thứ nhất nhà Nga nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt ?
b, Tháng thứ hai nhà Nga có tất cả bao nhiêu con gà và vịt ?
Bài 4 : Viết thêm ba số vào dãy số sau
12 , 15 , 18 , 21,...,.,.
12 , 16 , 20 , 24,..,..,..
25 , 30 , 35 , 40,,..,..
Bài 5): Tìm x 
x + 26 = 51 + 2 
18 + x = 46- 3 
100 - x =24+34 
Bài 6: Tìm hai số có tổng bằng 25 ,biết số hạng thứ nhất là số có hai chữ số có chữ số cuối là 8,số hạng thứ hai là số có một chữ số.
Bài 7): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ,tứ giác? Kể tên các hình đó. 
 A I B
 D K C
 Bài 8: Trờn bói cỏ cú 15 con bũ. Số bũ nhiều hơn số trõu là 10 con. Số cừu bằng số bũ và trõu cộng lại. Hỏi trờn bói cỏ cú bao nhiờu con cừu? bao nhiờu con trõu? Tất cả cú bao nhiờu con?
Bài 9: Năm nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi trước đõy 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là bao nhiờu?
B – Tiếng việt.
1, Luyện từ và câu :
1/ Tỡm caực tửứ ngửừ theồ hieọn tỡnh caỷm yeõu thửụng giửừa meù vaứ con trong baứi thụ sau :
 Beự nuừng nũu mong chụứ
 ẹửụùc meù thụm hai maự 
 Meù oõm beự chaởt quaự
 Beự sung sửụựng cửụứi vui
 Meù baỷo beự suoỏt ủụứi 
 Laứ hoa thụm cuỷa meù .
 ( Hoaứng Thũ Minh Khanh )
 2/ Tỡm caực caõu kieồu Ai laứm gỡ ? trong ủoaùn vaờn sau:
 Coõ beự xeự moói caựnh hoa thaứnh nhieàu sụùi nhoỷ . Moói sụùi nhoỷ bieỏn thaứnh moọt caựnh hoa . Coõ beự caàm boõng hoa roài chaùy nhử bay veà nhaứ . Cuù giaứ toực baùc ủửựng ụỷ cửỷa ủoựn coõ .
 ( Trớch Boõng hoa cuực traộng )
3/ Em choùn daỏu chaỏm hay daỏu chaỏm hoỷi ủeồ ủieàn vaứo choó troỏng ?
 Coõ Maõy suoỏt ngaứy nhụỷn nhụ , rong chụi € Gaởp chũ Giú , coõ goùi : 
Chũ Gio ủi ủaõu maứ voọi theỏ €
Toõi ủang ủi ruỷ caực baùn Maõy ụỷ khaộp nụi veà laứm mửa ủaõy € Coõ coự muoỏn laứm mửa khoõng €
Laứm mửa ủeồ laứm gỡ haỷ chũ €
Laứm mửa cho caõy coỏi toỏt tửụi , cho luựa to boõng cho khoai to cuỷ €
Bài 4 : Em hãy tìm 6 từ chỉ hoạt động của em khi em giúp mẹ việc nhà.
Bài 5 : Em hãy chọn 3 từ trong 6 từ đó để đặt câu với 6 từ đó theo mẫu : Ai / làm gì?
Ví dụ : Em giúp mẹ dọn cơm.
6, Tập làm văn :
Em hãy quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 118 và dựa vào các câu hỏi sau. Em hãy viết một văn ngắn nói về các công việc mà bạn nhỏ đang làm .
a, Bạn nhỏ đang làm gì ?
b, Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?
c, Tóc bạn nhỏ như thế nào ?
d, Bạn nhỏ mặc áo gì ?
e, Bên cạnh bạn nhỏ và búp bê là con vật gì ?
g, Theo em bạn nhỏ có yêu búp bê không ? Vì sao ?
Trường tiểu học Nghĩa Đô
Lớp : 2 A2
Họ và tên : .........................................
Bài tập cuối tuần 15.
**************
A – Toán 
Bài 1 : Tìm x, biết :
100 – x = 56 28 + x = 74
 100 – x = 27 + 34 x – 26 = 75
Bài 2 : Tính .
26 + 34 – 28 = 56 + 44 – 75 =
100 – 28 – 72 = 100 – 78 + 15 =
Bài 3 : Tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán sau :
Bài toán :Một cửa hàng có tất cả 100 kilôgam gạo. Cửa hàng đã bán đi một số kilôgam gạo, thì còn lại 67 kilôgam gạo. Hỏi cửa hàng bán đi bao nhiêu kilôgam gạo ?
B – Tiếng việt
Bài 1 : 
Đặt 6 câu theo mẫu : “Ai / thế nào?” để tả về đặc điểm và tính tình của những người trong gia đình em ?
Ví dụ : Mẹ em rất hiền lành và tốt bụng.
 Mái tóc của ông em màu hạt dẻ.
Bài 2 :
 Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau .Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về anh (hoặc chị em) .
+ Anh ( chị ) em tên là gì ? Năm nay bao nhiêu tuổi ?
+ Anh ( chị ) em là con thứ mấy trong gia đình ?
+ Anh ( chị ) em học lớp mấy ? trường nào ?
+ Anh ( chị ) em học có giỏi không ? hoặc ngưòi đó đã có nghề nghiệp thì làm nghề gì ?
+ Tình cảm của anh ( chị ) em đối với em như thế nào và tình cảm của em đối với anh ( chị ) em như thế nào ?
Bài tập cuối tuần 16 – lớp 2
****************
A – Toán 
Bài 1 : Tìm n, biết : (4 điểm)
n – 18 = 56 + 9
96 – n = 59 + 19
100 – n = 91 - 47
91 – n = 98 - 49
Bài 2 : Bài toán (2 điểm)
Tháng thứ nhất cửa hàng bán được 48 lít dầu. Tháng thứ hai cửa hàng bán được ít hơn tháng thứ nhất là 19 lít dầu . Hỏi :
Tháng thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Cả hai tháng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Bài 3 : Bài toán (2 điểm)
Sơn đi học bán trú. Mỗi ngày Sơn ở trường từ 7 giờ sáng đến 4 giờ chiều . Hỏi mỗi ngày Sơn học ở trường mấy giờ ?
Bài 4 : Điền vào chỗ trống (2 điểm)
Ngày Quốc tế lao động 1 – 5 vào ngày thứ sáu . Hỏi :
a. Cũng ngày thứ sáu tuần sau là ngày ..
b. Ngày kỉ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ ngày 7 – 5 là ngày thứ 
c. Ngày thành lập Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 15 – 5 là ngày thứ 
d. Ngày kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19 – 5 là ngày thứ 
B – Tiếng việt
Bài 1 : Viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) tả về một con vật nuôi trong gia đình dựa theo các câu hỏi sau : (4 điểm)
Con vật em tả là con gì ?
Hình dáng của con vật đó (lông màu gì ,tai, đầu, dôi mắt, đuôi .. )như thế nào ?
Các hoạt động của con vật đó như thế nào ? 
Em có yêu con vật đó không ? Vì sao ? 
Bài 2 : (6 điểm)
a. Đặt 3 câu theo mẫu : “Ai / thế nào?” 
Ví dụ : Bạn Nga rất ngoan.
b. Đặt 3 câu theo mẫu : “Ai / làm gì ?” 
Ví dụ : Bạn Nga đang làm bài tập toán.
* Cô dặn : để chuẩn bị cho thi học kì I đạt kết quả cao đề nghị phụ huynh nhắc các em ôn những nội dung sau :
1. Đọc các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17.
2. Ôn kiểu câu : Ai / là gì ? Ai / làm gì ? Ai / thế nào ?
3. Viết đoạn văn nói về ông, bà em (hoặc bố , mẹ em, anh , chị em .); Viết đoạn văn nói về vật nuôi
4. Ôn các dạng toán như : tính cộng , trừ có nhớ, thực hiện dãy tính, điền dấu vào chỗ trống, giải toán , tìm x (số hạng, số bị trừ và số trừ chưa biết.)
5. Tô chữ và luyện chữ bài : “Tìm ngọc”. Bài “ gà tỉ tê với gà” các con viết vào tối thứ năm.
Bài tập cuối tuần 17 – lớp 2
****************
A – Toán 
Bài 1 : Đặt tính và tính (2 điểm)
76 - 18
75 - 19
96 – 17
34 + 28
39 + 52
18 + 29
Bài 2 : Tìm a (3 điểm)
a + 39 = 100 - 27
a – 45 = 19 + 17
100 – a = 56 + 17
Bài 3 : Nêu tên các hình chữ nhật , hình tứ giác và hình tam giác có trong hình bên (2 điểm)
Bài 4 : Bài toán.
 Mẹ mua một số kg gạo. Mẹ biếu bà 15 kg gạo. Còn lại 17 kg gạo. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu kilôgam gạo ?
Bài 5 : bài toán .
 Cửa hàng có tất cả 100 lít dầu và xăng . Trong đó có 84 lít xăng. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu lít dầu ?
B – Tiếng việt
Bài 1 : Viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) kể về ông , bà (hoặc cha, mẹ hay anh, chị của em) dựa vào các câu hỏi sau :
ông , bà (hoặc cha, mẹ hay anh, chị của em) năm nay bao nhiêu tuổi ?
ông , bà (hoặc cha, mẹ hay anh, chị của em) làm nghề gì ?
ông , bà (hoặc cha, mẹ hay anh, chị của em) yêu quý và chăm sóc em như thế nào ?
 Em có yêu quý ông , bà (hoặc cha, mẹ hay anh, chị của em) không ? Vì sao ?
Bài 2 : (6 điểm)
a. Đặt 2 câu theo mẫu : “Ai / thế nào?” 
b. Đặt 2 câu theo mẫu : “Ai / làm gì ?” 
b. Đặt 2 câu theo mẫu : “Ai / là gì ?”
* Cô dặn : để chuẩn bị cho thi học kì I đạt kết quả cao đề nghị phụ huynh nhắc các em ôn những nội dung sau :
1. Đọc các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17.
2. Ôn kiểu câu : Ai / là gì ? Ai / làm gì ? Ai / thế nào ?
3. Viết đoạn văn nói về ông, bà em (hoặc bố , mẹ em, anh , chị em .); Viết đoạn văn nói về vật nuôi
4. Ôn các dạng toán như : tính cộng , trừ có nhớ, thực hiện dãy tính, điền dấu vào chỗ trống, giải toán , tìm x (số hạng, số bị trừ và số trừ chưa biết.)
5. Tô chữ và luyện chữ bài : “Có chí thì nên”. Bài “đàn gà mới nở” các con viết vào tối thứ năm
Bài tập cuối tuần 19 – lớp 2
****************
A – Toán 
Bài 2 : Đặt tính và tính. (2 điểm)
15 + 7 + 19 = 
17 + 16 + 9 =
25 + 25 + 25 + 25 = 
14 + 14 + 14 + 14 =
Bài 3 : Thực hiện dãy tính : (4 điểm)
2 x 4 + 19 = 
9 x 2 + 29 = 
6 x 2 – 5 = 
100 – 8 x 2 =
Bài 4 : Bài toán (2 điểm)
Một đôi đũa có hai chiếc. Hỏi 5 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa ?
Bài 5 : Bài toán (2 điểm)
Một ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 2 ngôi sao có bao nhiêu cánh sao ?
B – Tiếng việt
Bài 1 : (6 điểm)
 Đặt 6 câu theo mẫu : Khi nào ? và trả lời câu hỏi đó.
Ví dụ : 
Khi nào bạn được nghỉ hè ?
Tôi được nghỉ hè vào cuối tháng năm.
Bài 2 : (4 điểm)
 Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau và bài tập đọc “ Chuyện bốn mùa” em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) nói về mùa thu ?
1. Mùa thu bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
2. Thời tiết về mùa thu như thế nào ?
3. Cây trái trong vườn về mùa thu như thế nào ?
4. Em có thích mùa thu không ? Vì sao ?
* Cô dặn : 
 + Đọc và trả lời các câu hỏi của bài : Ông Mạnh thắng Thần Gió,Mùa xuân đến, Mùa nước nổi. 
 + Bố mẹ nhắc các con tô chữ sau đó mới viết bài luyện chữ : “Gió” vào vở luyện chữ to.
 + Còn bài luyện chữ : “Mưa bóng mây” các con tô và luyện chữ vào tối thứ năm.
Trường tiểu học Nghĩa Đô
Lớp : 2 A2
Họ và tên : .........................................
Bài tập cuối tuần 20.
**************
A – Toán 
Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và 5.
Bài 2: Thực hiện dãy tính : ( 4 điểm )
5 x 6 – 9 = 4 x 9 + 7 = 4 x 3 + 9 = 8 x 2 + 5 =
5 x 7 + 8 = 7 x 4 – 9 = 3 x 9 – 8 = 2 x 6 – 8 =
Bài 3: Tìm x? ( 4 điểm )
x + 9 = 5 x 8 8 + x = 4 x 6 x – 18 = 4 x 7 90 – x = 5 x 7
Bài 4: Bài toán : ( 2 điểm )
Nhà Nga nuôi 3 con mèo và 8 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân mèo và gà ?
B – Tiếng Việt.
Bài 1 : ( 4 điểm ) 
Em hãy đặt câu hỏi và trả lời với câu hỏi : 
Khi nào ?
Bao giờ ?
Lúc nào ?
Tháng mấy ? Ví dụ : Với câu hỏi Khi nào ? đặt và trả lời câu hỏi như sau : Khi nào em sẽ đi biển ? Em sẽ đi biển vào mùa hè . Hoặc Vào mùa hè em sẽ đi biển .
Bài 2 : Hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào chỗ chấm (..) ( 2 điểm )
Cái tên Thủy Tiên rất hợp với em(.) em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím( ) tiếng nói dịu dàng ( ) dễ thương ( ) như một cô tiên bé nhỏ ( .) Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người khiến ai cũng yêu quý ( )
Bài 3 : ( 4 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) nói về mùa hè .
Họ và tên : ........................................
Lớp : 2 B
Phiếu học tập tuần 21.
A. Toán 
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. ( 4 điểm )
4 x 4  9 x 5 5 x 6  7 x 3 5 x 8  8 x 5 7 x 2  6 x 3
2 x 6  8 x 4 7 x 4  4 x 7 6 x 4  4 x 9 5 x 8  5 x 4
Bài 2: Tìm x? ( 4 điểm )
x + 29 = 5 x 9 38 + x = 5 x 8 x - 8 = 4 x 8 72 - x = 5 x 7
. .  ..
. .  ..
. .  ..
Bài 3: Một hình vuông có một cạnh dài 8cm. Hỏi bốn cạnh hình vuông đó dài bao nhiêu cm ?
...
...
...
Bài 4: Viết tiếp vào dãy số
a, 27, 24, 21, ., ., ., .., .., 3. b, 36, 32, ., ., ., ., 12
Bài 5: a, Nhà bạn Hà nuôi 5 con chó. B, Tìm hai số có tích là 36 và hiêu là 5 
Hỏi có tất cả có bao niêu cái chân?
...
...
...
B. Tiếng Việt.
1. Đọc thầm đoạn văn sau: 
Họa mi hót
 Mùa xuân! Mối khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
 Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rức rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng, trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên các khúc nhạc tưng bừng, ca ngơi núi sông đang đổi mới.
 Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấc Họa Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
 Dựa vào nội dung bài trả lời các câu hỏi sau:
a. Đoạn văn nói về tiếng hót của Họa Mi vào thời gian nào?
...
b.Những hình ảnh nào cho thấy khi Họa Mi hót, cảnh vật có sự thay đổi kì diệu?
...
...
...
c. Chim, Hoa, Mây, Nước nghĩ như thế nào về về tiếng hót kì diệu của Họa Mi
...
...
Bài 2: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau
A, Chim én bay trên mặt nước sông Hồng.
...B, Chim chích chòe đậu trên cành cây cao trước nhà.
...c. Trong vườn trường, mấy tốp học sinh đang vun xới cây.
...
Trường tiểu học Nghĩa Đô
Lớp : 2 A2
Họ và tên : .........................................
Bài tập cuối tuần 22.
**************
A – Toán 
Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 và bảng chia 2.
Bài 2: Tính ( 4 điểm )
18 : 2 x 3= 25 – 16 x 5 = 12 : 3 + 27 = 6 x 3 – 9 =
3 x 10 + 37 = 16 : 2 + 37 = 20 : 2 – 5 = 14 : 2 + 9 =
Bài 3: Tìm x? ( 4 điểm )
x - 29 = 18 : 2 36 - x = 14 : 2 x - 8 = 16 : 2 72 - x = 10 : 2
Bài 4: Bài toán : ( 2 điểm )
14 học sinh được chia đều thành 2 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh ?
B – Tiếng Việt.
Bài 1 : ( 6 điểm ) 
Em hãy đặt câu hỏi và trả lời với câu hỏi : “ ở đâu ?” , “khi nào?” dựa theo mẫu sau:
Ví dụ : Khi nào em đi nghỉ mát ?
 Em đi nghỉ mát vào màu hè.
 Vô tuyến nhà bạn để ở đâu ?
 Vô tuyến của nhà tôi để ở phòng khách.
( Mỗi câu hỏi đặt và trả lời với 3 từ )
Bài 2 : ( 4 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) nói về mùa xuân .
 Bài 3 : Em hãy đọc thật kĩ ( từ 5 lần trở lên ) bài tập đọc : “ Bác sĩ Sói” và xem trước bài luyện từ và câu tuần 23.
Trường tiểu học Nghĩa Đô
Lớp : 2 A
Họ và tên : .........................................
Bài tập cuối tuần 23.
**************
A – Toán 
Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 và bảng chia 2, 3.
Bài 2: Tính ( 4 điểm )
18 : 2 + 3= 24 : 3 + 5 = 12 : 3 + 18 = 6 x 3 + 9 =
3 x 10 - 17 = 16 : 2 + 37 = 27 : 3 + 5 = 14 : 2 + 27 =
Bài 3: Tìm a? ( 4 điểm )
a x 2 = 18 3 x a = 27 a x 3 = 10 x 3 2 x a = 4 x 3
Bài 4: Bài toán : Tóm tắt và giải bài toán sau:( 2 điểm )
Cửa hàng có tất cả 27 lít mật ong được chia đều cho 3 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít mật ong?
B – Tiếng Việt.
Bài 1 : ( 6 điểm ) 
Em hãy tìm 6 từ chỉ hoạt động của các con thú mà em đã học để đặt và trả lời với câu hỏi : “ như thế nào” dựa theo mẫu sau:
Ví dụ : Em tìm từ : “ phi” là hoạt động của con ngựa và đặt câu sau :
 Ngựa phi như thế nào ?
 Ngựa phi nhanh như bay.
Bài 2 : ( 4 điểm )
Dựa vào mẫu em hãy đáp lời khẳng định như thế nào với các câu sau :
Ví dụ : Đây là con hươu có phải không hả mẹ ?
 - Đúng! Đó là con hươu.
 - Trông nó mới đẹp làm sao!
a. Bạn Ngân học có giỏi không hả Trang ?
b. Em bé nhà bạn Lan có xinh không ?
c. Con mèo nhà bạn có hay bắt chuột không ?
d. Con chó nhà bạn có ngoan không ?
Bài 3 : Em hãy đọc thật kĩ ( từ 5 lần trở lên ) bài tập đọc : “ Quả tim Khỉ” .
Trường tiểu học Nghĩa Đô
Lớp : 2 A
Họ và tên : ...............

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12217620.doc