CÁCH DÙNG: Prefer, would rather, do you mind if / would you mind if
Prefer, would rather, do you mind if / would you mind if
A. Prefer to do và prefer doing
Thường bạn có thể dùng “prefer to (do)” hoặc “prefer +V-ing” để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn nói chung:
I don’t like cities. I prefer to live in the country hoặc I prefer living in the country.
Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn.
Hãy xem sự khác biệt trong cấu trúc theo sau prefer. Ta nói:
I prefer something to something else.
I prefer doing something to doing something else.
Nhưng
I prefer to do something rather than (do) something else.
I prefer this coat to the coat you were wearing yesterday.
Anh thích chiếc áo khoác này hơn chiếc áo em đã mặc ngày hôm qua.
I prefer driving to travelling by train.
Tôi thích đi xe hơi hơn là đi bằng xe lửa.
CÁCH DÙNG: Prefer, would rather, do you mind if / would you mind if Prefer, would rather, do you mind if / would you mind if A. Prefer to do và prefer doing Thường bạn có thể dùng “prefer to (do)” hoặc “prefer +V-ing” để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn nói chung: I don’t like cities. I prefer to live in the country hoặc I prefer living in the country. Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn. Hãy xem sự khác biệt trong cấu trúc theo sau prefer. Ta nói: I prefer something to something else. I prefer doing something to doing something else. Nhưng I prefer to do something rather than (do) something else. I prefer this coat to the coat you were wearing yesterday. Anh thích chiếc áo khoác này hơn chiếc áo em đã mặc ngày hôm qua. I prefer driving to travelling by train. Tôi thích đi xe hơi hơn là đi bằng xe lửa. Nhưng I prefer to drive rather than travel by train. Ann prefers to live in the country rather than (live) in a city. B. Would prefer (I’d prefer...) Chúng ta dùng “Would prefer” để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải chung chung): “Would you prefer tea or coffee?” “Coffee, please.” "Anh thích trà hay cà phê?" "Cà phê." Ta nói “Would prefer to do” (không phải doing): “Shall we go by train?” “Well, I’d prefer to go by car.” (không nói 'going') "Ta đi xe lửa nhé?" "Ồ tôi thích đi xe hơi hơn." I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema. Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim. C. Would rather (I’d rather...) Would rather (do) = would prefer (to do). Sau would rather chúng ta dùng những động từ nguyên mẫu không có to. Hãy so sánh; “Shall we go by train?” "Ta đi xe lửa nhé?" “Well, I’d prefer to go by car.” "Ồ, tôi thích đi xe hơi hơn." “Well, I’d rather go by car.” (không nói "to go") Câu phủ định là I’d rather not (do something): I’m tired. I’d rather not to go out this evening, if you don’t mind. Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận. “Do you want to go out this evening?” “I’d rather not.” "Bạn muốn đi chơi tối nay không?" "Tôi không muốn." Chú ý mẫu câu với would rather: I’d rather do something than (do) something else I’d rather stay at home tonight than go to the cinema. Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim. D. I'd rather you did something. Khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó bạn có thể nói “I’d rather you did something”: “Shall I stay here?” “I’d rather you came with us.” "Tôi ở lại đây nhé?" "Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn." “Shall I tell them the news?” “No, I’d rather they didn’t know.” "Tôi nói cho họ biết tin nhé?" "Không tôi muốn họ không biết." “Shall I tell them or would you rather they didn’t know?” "Tôi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?" Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ (came, did v.v...) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai, chứ không phải quá khứ. Hãy so sánh: I’d rather cook the dinner now. Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ. Nhưng I’d rather you cooked the dinner now. (không nói 'I'd rather you cook') Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này. Dạng phủ định là “I’d rather you didn’t...”: I’d rather you didn’t tell anyone what I said. Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói. “Do you mind if I smoke?” “I’d rather you didn’t.” "Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?" "Tôi mong anh đừng hút." E. Do you mind / would you mind + V-ing.? Ta dùng Do you mind và Would you mind kết hợp với động từ thêm “-ing” để phiền ai đó làm một việc gì. Do you mind helping me wash these clothes? Would you mind helping me wash these clothes? Phiền anh giúp tôi giặc bộ đồ này? F. Do you mind if . / would you mind if .? Ta dùng Do you mind if và Would you mind if . Đi theo sao là một mệnh đề để hỏi ai đó có phiền không nếu như ta làm một điều gì đó. Do you mind if I smoke? Would you mind if I smoked? Bạn có phiền không nếu như tôi hút thuốc? Sự khác biệt giữa hai mệnh đề đi theo sau Do you mind if và Would you mind if đó là: Mệnh đề đi theo sau Do you mind if động từ được chia ở hiện tại đơn (present simple). Do you mind if I take a photo here? Bạn có phiền không nếu như tôi chụp một tấm hình ở đây? Mệnh đề đi theo sau Would you mind if động từ được chia ở quá khứ đơn (past simple). Would you mind if I took a photo here? Bạn có phiền không nếu như tôi chụp một tấm hình ở đây?
Tài liệu đính kèm: