Về vị trí chiều cao (ở trên, cao hơn)
- Cả above và over đều dùng để nói về vị trí và chiều cao: ở trên, cao hơn. Khi một vật cao hơn một vật khác và được tưởng tượng là vị trí của chúng cùng nằm trên một trục thẳng đứng, ta có thể dùng hoặc above, hoặc over. - Cả above và over đều mang nghĩa là higher than (cao hơn)
- They were flying above/over the clouds.
( Họ đang bay phía trên những đám mây)
- We saw the helicopter above/over the building.
( Chúng tôi thấy chiếc trực thăng bay trên tòa nhà).
Cách dùng ABOVE và OVER: Về vị trí chiều cao (ở trên, cao hơn) - Cả above và over đều dùng để nói về vị trí và chiều cao: ở trên, cao hơn. Khi một vật cao hơn một vật khác và được tưởng tượng là vị trí của chúng cùng nằm trên một trục thẳng đứng, ta có thể dùng hoặc above, hoặc over. - Cả above và over đều mang nghĩa là higher than (cao hơn) - They were flying above/over the clouds. ( Họ đang bay phía trên những đám mây) - We saw the helicopter above/over the building. ( Chúng tôi thấy chiếc trực thăng bay trên tòa nhà). -The water came up above/ over our knees. Nước dâng lên ở trên đầu gối của chúng tôi -Can you see the helicopter above/ over the palace? Bạn co thấy máy bay trực thăng ở trên dinh thự? -The helicopter hovered above / over the building. (Chiếc trực thăng bay lượn bên trên tòa nhà.) - They built a new room above/ over the garage. (Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara). I.Cách dùng abover: 1.Nhưng nếu một vật cao hơn một vật khác, xét về chiều rộng hay đường chân trời (hơn là chiều cao hay trục thẳng đứng), thì ta phải dùng above. EX: - The trees rose above the row of factories. (Đám cây mọc cao hơn cả dãy nhà máy) 2.Không nằm ngay trên : above Dùng above để diễn ta một vật không nằm ngay trên một vật khác * We've got a little house above the lake. Chúng tôi đã có một ngôi nhà nhỏ bên cái hồ. -There is a small cottage above the lake. (Có một ngôi nhà nhỏ bên trên hồ nước.) -The birds flew up above the trees. (Những chú chim bay bên trên những cái cây.) - The mountain is 2000 feet above sea level.(Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển). 3.Khi nói về đo lường, ta dùng above cho nhiệt độ và chiều cao và những trường hợp khác khi chúng ta liên tưởng tới chiều cao thẳng đứng. Above cũng được dùng trong các thang bậc đo nhiệt độ, độ cao, chỉ số thông minh -The temperature never rose above 10 degree Celsius. (Nhiệt độ không bao giờ tăng quá 10 độ C.) -She is above average in intelligence. (Cô ấy thông minh hơn mức trung bình.) -The temperature is five degrees above zero. (Nhiệt độ là 5 độ dương) -The temperature is three degrees above zero. -The summit of Everest is about 8000 metres above sea level. Đỉnh Everest là khoảng 8.000 mét trên mực nước biển - Temperature will not rise above zero tonight. (Nhiệt độ tối nay sẽ không cao hơn 0 độ đâu). II.cách dùng Over: 1.Chúng ta dùng over chứ không dùng above khi nói về tuổi tác, tốc độ, khoảng cách hoặc khoảng thời gian với hàm ý "nhiều hơn". EX: -You have to be over 18 to see this film (Bạn phải trên 18 tuổi mới được xem phim này) -Over the next few days she got to know this city well. (Qua vài ngày sau thì cô ta biết rành thành phố này. 2.Chúng ta không dùng above - mà phải dùng over hoặc more than trước những con số khi chúng ta nói về một số lượng hoặc về số người, số vật "nhiều hơn". EX: -There were over 5,000 people at the meeting. -There were more than 500 people at the meeting. Có hơn 5000 người tại cuộc mít-tinh (Ta không viết :there were above 5000 people at the meeting). 3.Che phủ : *Dùng over để diễn tả một vật che phủ hoặc chạm vào vật khác. -There is cloud over the South of Vietnam. Đám mây che phủ miền Nam Việt Nam -He put a coat over his pyjamas. Anh ta mặc chiếc áo khoác trên bộ đồ ngủ. 4.Dùng over để diễn ta một vật băng ngang qua vật khác. -The plane was flying over Vietnam. Máy bay đang bay trên Việt Nam. -Electricity cables stretch over the fields. Dây cáp điện căng trên những cánh đồng 5/ Tuổi, tốc độ, "hơn" : over Dùng over, không dùng above khi nói về tuổi tác, tốc độ, nó có nghĩa là "hơn" -The police said she was driving at over 110 mph. Cảnh sát nói cô ta đang lái tốc độ hơn 110 mph -There were over 100,000 people at the festival. Có hơn 100.000 người tại lễ hội. - He is over 50. (Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy). - It cost over $100. (Giá của nó trên $100). - We waited over 2 hours. (Chúng tôi đã chờ hơn 2 tiếng đồng hồ rồi). 6.Over thường được dùng khi đồ vật/cái này ở ngay trên đồ vật/cái khác hoặc chạm vào vật đó. Ví dụ: -He put on a coat over his shirt. (Anh ấy khoác chiếc áo choàng bên ngoài cái áo sơ mi.) -There was cloud over the city. (Mây bao phủ thành phố.) 7.Khi nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác thì bạn chỉ có thể sử dụng over. - They jumped over the stream. (Họ đã nhảy qua dòng suối). Thêm vào đó over còn có nghĩa là phủ lên. - He put a blanket over the sleeping child. (Anh ấy đắp chăn cho đứa bé đang ngủ). 8.Above và over cũng được dùng để nói về tầm quan trọng hoặc cấp bậc, chức vụ. EX: 1. Mr. Brown was in position above the other staff. (Ông Brown giữ vị trí cao hơn các nhân viên khác). 2. There was only the director over him. (Chỉ có giám đốc là trên anh ta thôi) 9/ See above/ over: Trong sách hoặc báo, see above có nghĩa là "nhìn vào những gì được viết trên đây"; see over có nghĩa là "nhìn sang trang kế". Lưu ý: - Ngoài chức năng là một giới từ và trạng từ như trên, above có thể đóng vai tính từ hoặc danh từ khi ám chỉ những gì đã đề cập trước đó. Cách dùng này được xem là tiêu chuẩn trong văn viết chính thức. EX: 1. The above entry is very slippery ( Cổng vào nói trên rất trơn trợt.Above mang nghĩa tính từ) 2. Firstly, please read the above. (Trước hết, xin hãy đọc phần trên. Above mang nghĩa danh từ) 10.Cả above và over đều có nghĩa là nhiều hơn. Ví dụ : - Inflation is above 6%. (Lạm phát trên 6%). - Children of 14 and over can be seen this film. (Trẻ em từ 14 tuối trở lên được phép xem bộ phim này. 11.IDIOMS: + Above all : dùng để nhấn mạnh một ý chính. Ex: Above all, stay calm. Trên tất cả hãy bình tĩnh + above board: means " honest & open ". Note: + " over " còn là " tính từ " với nghĩa " finished "
Tài liệu đính kèm: