Because và because of đều được dùng để nêu lý do. Because là liên từ, đứng trước một cấu trúc S + V (subject và verb). Because of là giới từ, đứng trước một danh từ hoặc ngữ danh từ, đại từ.
I. Because: được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng nhất của câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa because thường là phần cuối câu:
1. Because + S + V
-I want to learn English because it is an international language.
Tôi muốn học tiếng Anh bởi vì nó là một ngôn ngữ quốc tế
Cách dùng BECAUSE và BECAUSE OF Because và because of đều được dùng để nêu lý do. Because là liên từ, đứng trước một cấu trúc S + V (subject và verb). Because of là giới từ, đứng trước một danh từ hoặc ngữ danh từ, đại từ. I. Because: được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng nhất của câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa because thường là phần cuối câu: 1. Because + S + V -I want to learn English because it is an international language. Tôi muốn học tiếng Anh bởi vì nó là một ngôn ngữ quốc tế - I went to Spain last summer because I wanted the guarantee of sunshine on every day of my holiday. (Tôi đã đi Tây Ban Nha vào mùa hè vừa rồi vì tôi muốn đảm bảo rằng mỗi ngày trong kỳ nghỉ của tôi phải tràn ngập ánh nắng). -We had dinner after ten o' clock because dad arrived late. Chúng tôi đã có bữa ăn tối sau mười giờ bởi vì cha đã đến trễ. -He bought a new home because he won a lottery. Anh ta đã mua một ngôi nhà mới vì ông ta trúng xổ số -I read because I like reading. Tôi đọc vì tôi thích (việc) đọc sách. -He didn't come because it rained. Anh ta không đến vì trời mưa -Because he felt ill, he didn't go to the party Vì hắn ốm, hắn không đến dự tiệc. -I went to bed early because I felt tired. = Feeling tired, I went to bed early.Tôi đi ngủ sớm vì tôi cảm thấy mệt -Mary didn’t go to school yesterday because she was sick *Một mệnh đề because có thể đứng một mình. Why are you crying? Because John hit me. Tại sao con khóc? Vì John đánh con. II.BECAUSE OF: . Because of là giới từ. Because of được sử dụng khi nguyên nhân đưa ra được diễn đạt dưới hình thức một danh từ (ngữ danh từ) hoặc đại từ Because of + pro(noun)/ noun phrase * Because of her illness, Van didn’t go to work last Monday. Bởi vì bệnh,Vân đã không đi làm việc thứ hai vừa rồi. * Because of his wife(’s) being there, he said nothing about it. Do vợ ở đó, ông ta không nói gì về việc đó. (Sợ vợ) -They are here because of us. (Họ ở đây là vì chúng tôi). -He walked slowly because of his bad leg. (Ông ấy đi chậm vì cái chân đau). -He didn't come because of the rain. Anh ta không đến vì mưa. - Because of his shyness, Jeff has difficulty talking loudly to girls. Bởi vì sự nhút nhát của mình, Jeff đã gặp khó khăn nói chuyện lớn tiếng với các cô gái Lưu ý: sau because là một mệnh đề, còn sau because of là một ngữ danh từ. He didn't come because it rained. He didn't come because of the rain. Sau because of không được dùng V-ing Tham khảo thêm: So sánh: Because và Because of -We didn’t go to the park because it rained - We didn’t go to the park because of the rain. (Chúng tôi đã không đi đến công viên vì trời mưa) -My car stalled because it was so hot outside. -My car stalled because of the heat. Stall = stop working = ngưng làm việc (Chiếc xe của tôi bị đình trệ bởi vì bên ngoài rất nóng) Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: