A.Cách sử dụng TOO
I.Too đứng trước tính từ:
Too thường đứng trước tính từ (Adjective) và Trạng từ (adverb) để biểu thị tình trạng vượt quá sự mong đợi.
1.Cấu trúc:
S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something.
Ý nghĩa: Điều gì quá. để ai đó làm việc gì đó.
-Thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc một đại từ (Pronouns)
-Chia động từ Be theo đúng thì và phù hợp với chủ ngữ của nó.
-Too + Adiective: Too + tính từ
-Tiếp theo For Somebody to do something.
Cách dùng Too và Enough Trong tiếng Anh A.Cách sử dụng TOO I.Too đứng trước tính từ: Too thường đứng trước tính từ (Adjective) và Trạng từ (adverb) để biểu thị tình trạng vượt quá sự mong đợi. 1.Cấu trúc: S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something. Ý nghĩa: Điều gì quá... để ai đó làm việc gì đó. -Thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc một đại từ (Pronouns) -Chia động từ Be theo đúng thì và phù hợp với chủ ngữ của nó. -Too + Adiective: Too + tính từ -Tiếp theo For Somebody to do something. *Thay chữ somebody bằng một danh từ hoặc một đại từ nhân xưng ở dạng túc từ (Object pronoun). -Từ Do là động từ chỉ hành động nói chung, chúng ta cũng thay thế Do bằng một động từ bất kỳ ở dạng nguyên mẫu có to. -Cuối cùng là chữ something là tân ngữ của động từ to Do. * Tùy theo động từ thay thế vào chữ do là dạng động từ không mang theo tân ngữ (Intransitive verb) hay động từ mang theo tân ngữ (Transitive verb). Ví dụ: -This shirt is too small for him to wear. (for him not for he). Chiếc áo này quá nhỏ cho (để) nó mặc. This milk is too cold for her to drink. (for her not for she).Sữa này quá lạnh cho nó uống. 2.Cấu trúc: S + be + Too + Adjective + For something. Ví dụ: -He is too tiny for a tea. Nó quá bé để dùng trà 3. Cấu trúc: S + be + Too + Adjective + that Somebody can/could not do something. Ví dụ: -He is too short that he can not reach the bar.Nó quá thấp nên nó không thể đến quầy bar (Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective + that + Clause.) II.Khi too đứng trước trạng từ (adverb) 1. S + Verb(ordinary) + Too + Adverb + For Somebody to do something. 2. S + Verb(ordinary) + Too + Adverb + that Somebody can/could not do something. *Ở bên trên Too đứng trước tính từ thì động từ theo sau chủ ngữ phải là động từ Be. Khi theo sau Too là một trạng từ thì động từ sau chủ ngữ phải là động từ thường (Ordinary verbs). Vậy quy luật chung là nếu động từ sau chủ ngữ là động từ BE thì ta sẽ dùng Too + Adjective, Nếu theo sau là động từ thường thì ta dùng Too + Adverb Ví dụ: -He runs too fast for me to catch up. -He runs too fast that I can not catch up. B.Cách dùng của Enough -Enough đứng trước danh từ (Nouns) nhưng lại đứng sau tính từ hoặc trạng từ. -This milk is hot enough for her to drink. Cấu trúc chung -S + be + Adjective + enough for somebody to do something -S + be + Adjective + enough that somebody can/could (not) to do something -S + Verb + Adverb + enough for somebody to do something -S + Verb + Adverb + enough that somebody can not / could not do something -S + Verb + Enough + Noun to do something. Ví dụ: - -This luggage is heavy enough for me to carry by hand. Hành lý này đủ nặng để tôi xách bằng tay. -This luggage is heavy enough that I can carry by hand. Hành lý này đủ nặng mà tôi có thể xách bằng tay -He did not work hard enough to pass the the exam. Anh ta không làm việc chăm chỉ để vượt qua kỳ thi này. -I don't have enough money to pay the rental bill.. Tôi không có đủ tiền để trả các hóa đơn tiền thuê. C.Ứng dụng của Too và Enough. Chúng ta thường dùng Too và Enough để viết lại câu, hoặc nối 2 câu đơn lại với nhau, hoặc biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ Enough. Ví dụ: *The exercise is very difficult. He can not answer it. -> The exercise is too difficult for him to answer.Bài tập này khó quá cho anh ta trả lời. -> The exercise is too difficult that he can not answer it. Bài tập này khó quá đến nỗi anh ta không trả lời được. *The piano is very heavy. Nobody can lift it. Chiếc đàn piano quá nặng. Không ai có thể nhấc nó được. -> The piano is too heavy (for us) to lift. Piano thì quá nặng (đối với chúng tôi) để nâng lên. -> The piano is not light enough to lift. -> Nobody is not strong enough to lift the piano (Câu này hơi khác nghĩa một chút). Không ai là không đủ mạnh để nâng piano Bài 2 1. Enough (đủ) Tính từ / trạng từ + enough enough + danh từ + for/to Ví dụ: -He didn't get the job because he wasn't experienced enough.(adj) => Anh ta không nhận được công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm. - You won't pass the examination if you don't work hard enough.(adv) => Bạn sẽ không vượt qua kì thi nếu như bạn không học hành chăm chỉ đúng mức. -She can't get married yet. She's not old enough. (adj) Cô ta chưa thể kết hôn. Cô ta chưa đủ tuổi. -Some of us had to sit on the floor because there weren't enough chairs.(noun) => Một vài người trong chúng tôi phải ngồi dưới sàn nhà vì không có đủ ghế ngồi. -I haven't got enough money for a holiday.(noun) => Tôi chưa có đủ tiền để đi nghỉ mát. Enough có thể dùng một mình: E.g. I'll lend you some money if you haven't got enough (money). => Mình sẽ cho bạn mượn một ít tiền nếu bạn không có đủ (tiền) 2. tính từ/trạng từ + enough (for someone) to do something (đủ để cho ai làm gì) too + tính từ/trạng từ (for someone) to do something (quá...đến nỗi ai đó không thể làm gì) E.g.1. He wasn't experienced enough to do the job. => Anh ta không có đủ kinh nghiệm để làm công việc này. E.g.2. She's only sixteen. She's not old enough to get marrried (or She's too young get married). => Cô ta mới mười sáu tuổi. Cô ta chưa đủ tuổi để lập gia đình (hoặc Cô ta còn quá trẻ và không thể lập gia đình. E.g.3. Let's get a taxi. It's too far to walk. => Hãy bắt một chiếc taxi. Đường quá xa không thể đi bộ được. Bai 3 1. Giới thiệu: It’s too short. You’re right. It isn’t long enough. Too short và not long enough đều có nghĩa giống nhau. 2. Thứ tự từ với “too” và “enough”: “too” đứng trước một tính từ hoặc một trạng từ. -Claire doesn’t want to marry Henry. She thinks he’s too old. Claire không muốn lấy Henry. Cô ấy nghĩ ông ta quá già. -Zedco are in trouble. The company reacted too slowly to the rise in prices. Zedco đang gặp khó khăn. Công ty phản ứng quá chậm với sức tăng của giá cả. Enough đứng sau một tính từ hoặc một trạng từ. -The water isn’t hot enough. It needs to be boiling. NOT enough hot Nước không đủ nóng. Nó cần phải được nấu sôi. -You didn’t put the screws in tightly enough. NOT enough tightly Bạn không vặn đinh ốc đủ chặt. Too many, too much và enough đứng trước một danh từ. -No wonder you’re tired. You’ve been going to too many parties. Chẳng có gì ngạc nhiên khi thấy bạn mệt mỏi. Bạn đã đi tiệc tùng quá nhiều mà. -Andrew spends too much time working. Andrew tốn rất nhiều thời giờ để làm việc. There’ll be fifteen people for coffee. Have we got enough cups? Sẽ có 15 người uống cà phê đấy. Chúng ta có đủ tách không? Everything is so expensive. Did you bring enough money? Thứ gì cũng rất đắt đỏ. Bạn có mang đủ tiền không? *Chúng ta sử dụng many với một danh từ số nhiều và much với một danh từ không đếm được. Hãy so sánh các ví dụ sử dụng enough sau đây: Sau tính từ: The coffee isn’t strong enough. (Cà phê không đủ đậm.) Trước danh từ: You didn’t put enough coffee in. (Bạn chưa cho đủ cà phê vào.) Chúng ta có thể lược bỏ danh từ nếu nghĩa đã rõ mà không cần đến danh từ đó. -Just add a little water. Not too much. Chỉ thêm vào một chút nước thôi. Không quá nhiều đâu. -We’ll need fifteen cups. Have we got enough? Chúng ta sẽ cần 15 chiếc tách. Chúng ta có đủ không? 3. Các cấu trúc khác với “too” và “enough”: Chúng ta có thể sử dụng một cụm từ với “for” sau “too” hoặc “enough”. These puzzles are too difficult for children. Những câu đố/ trò chơi này quá khó đối với bọn trẻ. This coat isn’t warm enough for winter. Chiếc áo khoác này không đủ ấm trong mùa đông đâu. Have we got enough cups for everyone? Chúng ta có đủ tách cho tất cả mọi người không? Chúng ta cũng có thể sử dụng một “to-infinitive” (động từ nguyên mẫu có “to”). It’s too dangerous to walk home at this time of night. Quá nguy hiểm đến nỗi không thể đi bộ về nhà lúc này vào ban đêm. There are too many museums here to visit in a single day. Ở đây có quá nhiều viện bảo tàng đến nỗi không thể đi thăm hết trong một ngày. I couldn’t get close enough to see properly. Tôi không thể đến gần đủ để có thể nhìn thấy rõ được. Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: