1. Like đóng vai trò là một động từ:
Khi like đóng vai trò là một động từ, có 2 dạng câu hỏi thường gặp với like như sau:
a. Câu hỏi: What + trợ động từ + chủ ngữ + like?
*Câu hỏi này được đặt ra khi muốn biết một sở thích thường xuyên của ai đó. Câu trả lời thường có dạng một động từ dạng Ving hoặc một danh từ đi ngay sau like dùng để chỉ sở thích đó. Ví dụ:
-I like travelling all over the world. (Tôi thích đi du lịch vòng quanh thế giới).
*Tuy nhiên, dạng to infinitive vẫn được sử dụng trong trường hợp này mà không bị đánh lỗi ngữ pháp. Ví dụ:
Cách dùng từ LIKE trong tiếng Anh 1. Like đóng vai trò là một động từ: Khi like đóng vai trò là một động từ, có 2 dạng câu hỏi thường gặp với like như sau: a. Câu hỏi: What + trợ động từ + chủ ngữ + like? *Câu hỏi này được đặt ra khi muốn biết một sở thích thường xuyên của ai đó. Câu trả lời thường có dạng một động từ dạng Ving hoặc một danh từ đi ngay sau like dùng để chỉ sở thích đó. Ví dụ: -I like travelling all over the world. (Tôi thích đi du lịch vòng quanh thế giới). *Tuy nhiên, dạng to infinitive vẫn được sử dụng trong trường hợp này mà không bị đánh lỗi ngữ pháp. Ví dụ: Q: What do you like to drink in hot weather? (Bạn thích uống gì lúc trời nóng?) A: Water and coke. (Tớ thích uống nước lọc và Côca). b. Câu hỏi: What + would + chủ ngữ + like? Would like (= want) là một cách nói phổ biến trong tiếng Anh nhằm diễn tả một mong muốn tại một thời điểm nhất định. Câu hỏi này là một cách hỏi lịch sự để biết được ý muốn của ai đó. Ví dụ: Q: What would you like to drink? (Bạn muốn uống gì?) A: A glass of water, please. (Cho tớ 1 cốc nước lọc là được rồi). 2. Like đóng vai trò là một giới từ: a. Câu hỏi: What + to be + chủ ngữ + like? Câu hỏi này được sử dụng để hỏi về những đặc điểm, đặc tính tự nhiên chung nhất của một người hay sự vật, hiện tượng. Chúng ta thường hay sử dụng câu hỏi này để hỏi thời tiết: -What is the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?) b. Câu hỏi: What + trợ động từ + chủ ngữ + look + like? Like trong trường hợp này có nghĩa giống như similar. Câu hỏi này được dùng để hỏi về ngoại hình của một người hay vật. Ví dụ: Q: What does she look like? (Cô ấy trông như thế nào?) A: She is very tall and beautiful. (Cô ấy cao và đẹp). Q: What does her dress look like? (Cái váy của cô ấy trông như thế nào?) A: It is long and black. (Đó là cái váy đen và dài). *Để phân biệt rõ hơn cách sử dụng 4 mẫu câu hỏi này, bạn hãy theo dõi các ví dụ sau đây: Ví dụ 1: Q: What would she like to do this evening? (Tối nay cô ấy thích làm gì?) A: She’d like to go to the cinema. (Cô ấy thích đi xem phim). Trong ví dụ 1, câu hỏi được đặt ra nhằm để biết mong muốn tại một mốc thời gian nhất định là tối nay(this evening) nên ta dùng would like. Ví dụ 2: Q: What does she like to do in her free time? (Cô ấy thích làm gì lúc rảnh rỗi?) A: She enjoys playing tennis. (Cô ấy thích chơi tennis). Câu hỏi trong ví dụ 2 lại nhằm vào sở thích thường xuyên (in her free time) nên like được dùng với trợ động từ does. Ví dụ 3: Có câu hỏi: What _____ your boss like? Và 3 lựa chọn là: A. would ; B. does ; C. is *Nếu không có câu trả lời thì cả 3 lựa chọn trên đều có thể là đáp án. Trong trường hợp này, bạn cần căn cứ vào câu trả lời để lựa chọn đáp án chính xác: -Nếu câu trả lời là: “A cup of coffee.” (Một tách cà phê) thì phải chọn đáp án A vì câu trả lời đã nếu lên mong muốn tại một thời điểm nhất định. Nếu câu trả lời là: “He likes playing golf.” (Ông ấy thích chơi golf) thì phải chọn đáp án B vì câu trả lời đã nêu lên sở thích cá nhân. -Nếu câu trả lời là: “He is very smart and hard-working.” (Ông ấy rất giỏi và làm việc chăm chỉ) thì phải chọn đáp án C vì câu trả lời đã nêu lên đặc điểm tính cách của một người. Bài 2 1.Thích thú hoặc chấp thuận của cái gì đó hoặc ai đó Ví dụ: -Do you like seafood? Anh thích đồ biển không? -I like watching TV and going to the cinema. Em thích xem TV và đi xem phim. 2. muốn hoặc mong ước (được sử dụng trong câu yêu cầu, thường với 'would') Ví dụ: - I'd like a cup of tea please. Xin vui lòng, tôi muốn một tách trà -Would you like to come to the cinema with us tonight? Bạn có muốn đi xem phim với chúng tôi ngày hôm nay không? 3. được sử dụng khi kể lại một câu chuyện, hoặc gặp gỡ ai đó, giới thiệu cái ai đó nói hoặc bạn cảm thấy như thế nào -He was, like, so angry when they missed the train. I thought he was going to punch someone! Anh ta, giống như, rất tức giận khi họ lỡ chuyến tàu. Tôi tưởng rằng anh ta sẽ đấm ai đó! 4. đặc tính, thường lệ hoặc tính cách Ví dụ: That's just like my mum to say I can't go out this weekend. She never lets me do anything fun! Nó giống như cái mẹ tôi nói rằng tôi không thể đi chơi vào cuối tuần. Mẹ không bao giờ cho tôi được thoải mái! -It's not like you not to finish your food. Aren't you hungry? Nó không giống như con là không ăn hết cơm. Con không đói hả? 5. như là Ví dụ:- He loves racket sports – you know, like tennis, badminton, squash, that kind of thing. Anh ta thích thể thao chơi vợt - bạn biết, giống như quần vợt, cầu lông, bóng quần, những thứ giống như vậy. -She's really into spicy food, like curries, or anything with chillies in it. Cô ta rất thích thức ăn cay, giống như càri, hoặc bất kỳ thức ăn với ớt. 6. theo cách mà đề nghị Ví dụ: -It looks like the bus is never going to come. Should we just walk into town instead? Có lẽ (hình như) xe buýt sẽ không đến. Chúng ta nên đi bộ xuống phố không? -It sounds to me like you two really don't get along. Why are you still going out with him? Nó có vẻ như hai người không thật sự hoà hợp. Tại sao bạn vẫn đi chơi với anh ta? 7.giống như Ví dụ: -Her bike is just like his, except hers is red. Chiếc xe máy của cô ta giống như xe anh ta, chỉ khác là xe cô ta màu đỏ. -He looks just like his father. Anh ta thật sự giống người cha. Các thành ngữ với 'like' a/like it or lump it bạn phải chấp nhận một hoàn cảnh ngay cả nếu bạn không thích nó bởi vì bạn không thể thay đổi nó Ví dụ: Like it or lump it, we'll have to stay late to finish the report. The boss wants it ready for tomorrow and that's that. Thích hay không thích, chúng ta phải thức khuya để hoàn tất bản báo cáo. Sếp muốn có nó vào ngày mai và đó là lệnh. b/something like khoảng Ví dụ: There were something like 100,000 people at the game last night. Có khoảng 100,000 người xem trận đấu vào tối hôm qua. c/feel like (doing) có một mong ước về cái gì hoặc muốn làm cái gì Ví dụ: -I feel like going for a swim. Tôi có cảm giác muốn đi bơi. -I feel like a cold beer. Do you want one? Tôi muốn uống bia lạnh. Bạn có muốn một ly không? -I wish I didn't have to go into the office. I don't feel like working today. Tôi muốn tôi không phải đi làm. Tôi không muốn làm việc ngày hôm nay. d/do something like mad (thân thiện) làm việc rất nhiệt tình, nhanh chóng hoặc nhiều Ví dụ: -His exams are next week. He's been studying like mad because he needs to pass them to get into university. Kỳ thi của anh ta vào tuần sau. Anh ta đang học hành chăm chỉ bởi vì anh ta cần đậu chúng để có thể vào đại học. e/That's more like it! (thân thiện) được sử dụng để chứng tỏ rằng bạn nghĩ về cái gì hoặc ai đó mà đã được cải thiện Ví dụ: -That's more like it! I knew you could do it. That was a great practice run. Now I want you to run like that in the race tomorrow. Phải là như vậy chứ! Anh biết em có thể làm được. Đó là một vòng chạy thực hành vui vẻ. Bây giờ anh muốn em chạy như vậy trong cuộc đua vào ngày mai. g/do something like a shot (thân thiện) thực hiện cái gì đó cực kỳ nhanh và nhiệt tình Ví dụ: -The minute Bill said he was leaving, Liz was off like a shot into the boss's office to ask for his job! She's got a nerve. Vừa khi Bill nói anh ta nghỉ việc, Liz đã lao vào văn phòng của Sếp để hỏi về chức vụ đó! Cô ta thật là táo bạo. Bài 3 1/Là Verb: *Thích: do you like fish? (bạn có thích món cá không?) *Đi với Should,Would để diễn tả sự ao ước (=wish): I shouldn’t like to do that. (tôi không muốn làm điều đó) *Thích hơn, muốn(=prefer,wish) -I like people to tell the truth. (tôi muốn người ta nói sự thật) →Expressions: *As you like: -do as you like.(thích thì cứ làm) *Likes and dislikes:những điều mình thích và những điều mình không thích 2/Là adjective:[laik] *Giống nhau (=similar) like causes produce like results (Những nguyên do giống nhau phát sinh ra những hậu quả giống nhau) -Có thể thay thế bằng alike: +The two girls are very like +The two girls are very alike (hai cô gái rất giống nhau) →Expression: like father, like son.( cha nào con nấy) *Giống như (=resembling) What is he like? (Anh ta trông giống như thế nào?) →Expressions: +something like: gần tới, vào khoảng +nothing like: không gì bằng +feel like: cảm thấy muốn +look like:có vẻ như 3/Là Preposition:giống như +Don’t talk like that. (đừng nói như thế) +Do like me.(hãy làm như tôi) →Lưu ý:Với nghĩa trên, Like là một prep (giới từ) nên cách dùng khác với As (Conjunction-liên từ) For example: +Don’t move anything. Leave everything as it is. (không dùng like) .Không di chuyển thứ gì. Hãy để mọi thứ nguyên trạng. +What a beautiful house! It’s like a palace. (không dùng as). Nhôi nhà đẹp làm sao! Nó giống như một cung điện →Expressions: +the like:những điều giống như vậy Ex:music, painting and the like(âm nhạc, hội hoạ và những môn giống vậy) Likely(adj,adv) +adj:có vẻ hợp lí,thuận tiện +adv:có thể (=probably) Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: