I) Yêu cầu:
- Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức đã học ở học kỳ.
- Kiểm tra được các mức độ tư duy của học sinh, tránh tình trạng học tủ, học vẹt .
- Phân hóa tốt trình độ học sinh.
- Đánh giá đúng, chính xác trình độ học sinh sau một học kỳ học tập.
II) Nội dung kiểm tra:
1) Học kỳ I.
- Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I, gồm các chương:
Dao động cơ - Sóng cơ - Dòng điện xoay chiều.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH -------------------- CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ MÔN VẬT LÝ LỚP 12 ----------- I) Yêu cầu: - Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức đã học ở học kỳ. - Kiểm tra được các mức độ tư duy của học sinh, tránh tình trạng học tủ, học vẹt . - Phân hóa tốt trình độ học sinh. - Đánh giá đúng, chính xác trình độ học sinh sau một học kỳ học tập. II) Nội dung kiểm tra: 1) Học kỳ I. - Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I, gồm các chương: Dao động cơ - Sóng cơ - Dòng điện xoay chiều. - Các yêu cầu: Yêu cầu về kiến thức Yêu cầu về kỹ năng Yêu cầu về năng lực - Dao động điều hòa. Con lắc lò xo. Con lắc đơn. Năng lượng con lắc lò xo , con lắc đơn. - Dao động tắt dần. Dao động duy trì. Dao động cưỡng bức. Cộng hưởng. - Tổng hợp dao động. Phương pháp giản đồ Fre-nen. - Giải được các bài toán về dao động điều hòa, con lắc lò xo và con lắc đơn. - Giải được các bài toán về dao động tắt dần, cưỡng bức, cộng hưởng. - Dùng phương pháp vec tơ quay để tổng hợp dao động. - Mô tả được dao động điều hòa, thu thập các thông tin từ các phương tiện mô tả dao đông điều hòa. - Vận dụng để giải thích các hiện tượng liên quan đến các loại dao động. - Sóng cơ. Sự truyền sóng. Phương trình sóng. - Giao thoa sóng. - Phản xạ sóng. Sóng dừng. - Sóng âm. - Phân biệt các khái niệm: sóng dọc, sóng ngang. Âm thanh, hạ âm, siêu âm. - Viết được phương trình sóng. - Giải các bài toán về sự truyền sóng, giao thoa, sóng dừng. - Giải các bài toán về cường độ âm và mức cường độ âm. - Hiểu các khái niệm, đại lượng đặc trưng cho sóng. - Giải thích các hiện tượng liên quan đến quá trình sóng. - Áp dụng được các đặc tính vật lý, sinh lý của âm trong việc cảm thụ âm nhạc, âm thanh. - Đại cương về dòng điện xoay chiều. - Mạch xoay chiều có R, L và C nối tiếp. Cộng hưởng điện. - Công suất dòng điện xoay chiều. - Máy điện xoay chiều. - Viết được biểu thức cường độ dòng điện, biểu thức điện áp. - Giải bài toàn định luật Ôm ở mạch điện xoay chiều không phân nhánh. - Tính được công suất dòng điện xoay chiều. - Giải thích được cộng hưởng điện và áp dụng được trong các mạch điện trong thực tế. - Nắm vững nguyên tắc hoạt động của các loại máy điện xoay chiều, quá trình truyền tải, sử dụng điện xoay chiều. 2) Học kỳ II. - Kiểm tra các kiến thức đã học trong học kỳ II, đến thời điểm kiểm tra, gồm các chương: Dao động và sóng điện từ - Sóng ánh sáng - Lượng tử ánh sáng - Vật lý hạt nhân (đến hết bài 36 trong chương trình chuẩn: “Năng lượng liên kết. Phản ứng hạt nhân”). * Lưu ý: Phần còn lại của chương “Vật Lý Hạt Nhân” giáo viên bộ môn tự kiểm tra. - Các yêu cầu: Yêu cầu về kiến thức Yêu cầu về kỹ năng Yêu cầu về năng lực - Dao động điện từ trong mạch dao động. - Trường điện từ. Sóng điện từ và các tính chất. - Máy phát, máy thu sóng điện từ. Thông tin liên lạc bằng sóng điện từ. - Khảo sát dao động điện từ trong mạch dao động. - Tính được chu kỳ, tần số, bước sóng của sóng điện từ. - Phân tích được quá trình trao đổi năng lượng trong mạch dao động. - Giải thích được quá trình truyền sóng điện từ trong không gian. - Giải thích được chức năng của các khối trong sơ đồ khối của máy phát, máy thu vô tuyến điện. - Tán sắc ánh sáng. - Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng. - Bước sóng và màu sắc ánh sáng. - Các loại quang phổ. - Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Thang sóng điện từ. - Giải được các bài toán về giao thoa ánh sáng. - Phân biệt các loại quang phổ. - Phân biệt các loại bức xạ theo thang sóng điện từ. - Giải thích được các hiện tượng quang học liên quan đến tán sắc ánh sáng. - Dùng thí nghiệm giao thoa để đo bước sóng của đơn sắc. - Giải thích các hiện tượng liên quan đến sóng ánh sáng. - Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về giới hạn quang điện. - Thuyết lượng tử ánh sáng. - Hiện tượng quang điện trong. - Hiện tượng quang - phát quang. Sơ lược về laze. - Mẫu nguyên tử Bo. - Giải được các bài toán về phô ton ánh sáng và giới hạn quang điện. - Phân biệt hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài. - Tính được số vạch quang phổ. - Giải thích được các hiện tượng liên quan đến phô ton ánh sáng và hiện tượng quan điện, quang dẫn. - Phát biểu hai tiên đề. Giải thích sự hình thành quang phổ vạch. - Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. - Khối lượng và năng lượng. - Độ hụt khối. Năng lượng liên kết. Phản ứng hạt nhân. - Giải các bài tập về năng lượng và khối lượng. - Tính được: độ hụt khối, năng lượng liên kết, năng lượng ở phản ứng hạt nhân. - Phát biểu khối lượng, năng lượng của vật theo nghĩa tổng quát của thuyết Tương Đối. - Giải thích được cấn trúc hạt nhân nguyên tử. III) Cấu trúc: - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan. - Thời lượng: 60 phút. - Số câu hỏi: 40. IV) Mẫu ma trận đề kiểm tra: - Mẫu ma trận đề kiểm tra (do người ra đề trực tiếp thực hiện) MA TRẬN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ NĂM HỌC 20.. – 20.. MÔN: VẬT LÝ 12. CÂU MỨC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo 1 2 3 4 .... 38 39 40 CỘNG 30% 30% 30% 10% Ngày tháng năm 20.. ------- Hết ------
Tài liệu đính kèm: