Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật và ứng dụng vào thực tiễn. môn học: sinh học 11

I. Xác định vấn đề cần giải quyết: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN.

- Tính cảm ứng là một trong những tính chất đặc trưng của mọi chất sống cũng như sinh vật , đó là khả năng phản ứng đối với các kích thích của môi trường , đảm bảo cho sinh vật thích nghi để tồn tại và phát triển.

- Nội dung kiến thức này gần gũi với học sinh , giúp học sinh có ý thức bảo môi trường sống, bảo quản nông sản, tạo dáng cho cây cảnh, kích thích ra hoa nghịch mùa

II. Nội dung chuyên đề:

 

doc 12 trang Người đăng trung218 Lượt xem 6064Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật và ứng dụng vào thực tiễn. môn học: sinh học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ : CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN.
Môn học: Sinh học 11
I. Xác định vấn đề cần giải quyết: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN.
- Tính cảm ứng là một trong những tính chất đặc trưng của mọi chất sống cũng như sinh vật , đó là khả năng phản ứng đối với các kích thích của môi trường , đảm bảo cho sinh vật thích nghi để tồn tại và phát triển.
- Nội dung kiến thức này gần gũi với học sinh , giúp học sinh có ý thức bảo môi trường sống, bảo quản nông sản, tạo dáng cho cây cảnh, kích thích ra hoa nghịch mùa
II. Nội dung chuyên đề:
1) Mô tả chuyên đề:
Phần bốn: Sinh học cơ thể
Chương II Cảm ứng	
A. Cảm ứng ở thực vật
Bài 23: Hướng động
Bài 24: Ứng động
Bài 25: Thực hành hướng động
2) Mạch kiến thức của chuyên đề:
- Hướng động , ứng động , vai trò cảm ứng của thực vật trong đời sống .
 + Khái niệm hướng động , ứng động ,ứng động không sinh trưởng , ứng động sinh trưởng của thực vật .
 + Các kiểu hướng động , hướng động của thực vật .
 + Vai trò của hướng động , ứng động trong đời sống thực vật .
- Ứng dụng trong đời sống :
 + Vận dụng hiểu biết về hướng động để giúp học sinh trồng cây , chăm sóc bảo vệ môi trường được tốt hơn .
 + Vận dụng hiểu biết về ứng động để giúp học sinh giải thích một số hiện tượng như : hoa nở vào mùa xuân,lá me ,lá phượng ,..xếp lá lại vào buổi chiều ; chạm vào cây trinh nữ lá xếp lại sau một thời gian lá xòe ra,.
3) Thời lượng: 3 tiết
III. Tổ chức dạy học theo chuyên đề:
1) Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức : 
- Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Nêu được các kiểu hướng động.
- Nêu được cảm ứng là sự vận động sinh trưởng hoặc không sinh trưởng do sự biến đổi của điều kiện môi trường. 
- Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.
 - Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.
1.2. Kĩ năng : 
Làm được một số thí nghiệm về hướng động (ánh sáng, nước,...).
1.3: Thái độ:
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
2) Định hướng phát triển năng lực trong chuyên đề:
a. Năng lực chung
- NL tự học: 
 * HS xác định mục tiêu học tập: Thông qua kiến thức khi giáo viên dạy theo mạch của chủ đề và dưới sự hướng dẫn của giáo viên:
 + Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
 + Nêu được các kiểu hướng động.
 + Nêu được cảm ứng là sự vận động sinh trưởng hoặc không sinh trưởng do sự biến đổi của điều kiện môi trường.
 + Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.
 + Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.
 + Thực hành : làm được một số thí nghiệm về hướng động ánh sáng , nước ,...
 + Vận dụng hiểu biết về hướng động để giúp học sinh trồng cây , chăm sóc bảo vệ môi trường được tốt hơn .
 + Vận dụng hiểu biết về ứng động để giúp học sinh giải thích một số hiện tượng như : hoa nở vào mùa xuân,lá me ,lá phượng ,..xếp lá lại vào buổi chiều ; chạm vào cây trinh nữ lá xếp lại sau một thời gian lá xòe ra,.
* Học sinh lập và thực hiện kế hoạch
Thời gian (3 tiết)
Nội dung công việc 
Người thực hiện 
Sản phẩm
Tiết 1
Tìm hiểu khái niệm hướng 
Các kiểu hướng động của thực vật .
Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật .
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
 Trình bày và giải thích đựơc khái niệm hướng động
 Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động
 Phân loại các kiểu hướng động và vai trò của hướng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được sự thích nghi của cây đối với môi trường biến đổi để tồn tại và phát triển.
Tiết 2
Tìm hiểu khái niệm ứng động .
Phân biệt các kiểu ứng động .
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
Trình bày và giải thích đựơc khái niệm ứng động
 Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động
 Phân loại các kiểu ứng động và vai trò của ứng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được vai trò của ứng động đối với đời sống của cây trồng.
Tiết 3 
Thực hành : hướng động 
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
Củng cố kiến thức về cảm ứng ở thực vật: hướng động và ứng động
- NL giải quyết vấn đề: giải thích hiện tượng thực tế trong tự nhiên về hướng động và ứng động ở thực vật .
- NL tư duy. Học sinh tự đặt hệ thống câu hỏi: 
+ Phân tích mối quan hệ giữa hướng động và ứng động .
+ So sánh kết quả các thí nghiệm hướng động .
+ Xác lập mối quan hệ giữa các hiện tượng cảm ứng .
+ Đánh giá vai trò của các tác nhân kích thích cảm ứng .
+ Hệ thống hóa kiến thức về cảm ứng .
- NL tự quản lý. Học sinh tự quản lý việc học tập của mình (qua thời gian biểu học tập) ; tự điều chỉnh những cảm xúc, hạn chế của bản thân qua học tập................................
- NL giao tiếp. thuật ngữ khoa học thường được sử dụng: hướng động , ứng động , ứng động không sinh trưởng , ứng động sinh trưởng , hướng sáng , hướng nước , hướng trọng lực , hướng tiếp xúc ,...
- NL hợp tác. Qua trao đổi thông tin với bạn bè,thảo luận nhóm,...
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). Sử dụng thành thạo cách khai thác thông tin trên mạng; chia xẻ thông tin qua mạng.....
 - NL sử dụng ngôn ngữ:giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến các hình thức cảm ứng ở thực vật .
- NL tính toán: tính toán để trồng cây có năng suất cao, ...
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực kiến thức sinh học 
 + Phân biệt hướng sáng , hướng nước , hướng trọng lực , hướng tiếp xúc,...
 + Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng .
- Năng lực nghiên cứu khoa học:
+ Quan sát các thí nghiệm và các hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng cảm ứng ở thực vật .
+ Dự đoán kết quả thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Bố trí được thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Rút ra kết luận từ các thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Thực hiện thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật.
+ Thu nhận và xử lí thông tin:đọc hiểu các sơ đồ ,..
- Năng lực thực hiện thí nghiệm: Học sinh về nhà tự làm lại thí nghiệm
3. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Tranh, phiếu học tập...
b. Học sinh: sách giáo khoa, mẫu vật
4. Tiến trình dạy học theo chuyên đề
Hoạt động 1: HƯỚNG ĐỘNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đặt vấn đề: 
Như ta biết , phản xạ là một cảm ứng của động vật có hệ thần kinh. Vậy ở thực vật và động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh chúng có tính cảm ứng không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào?
- GV cho ví dụ một số biểu hiện cảm ứng ở sinh vật: 
 + Cây trồng sẽ hướng thân về phía có ánh sáng,rễ cây sẽ hướng về phía có dinh dưỡng, nước. 
 +Vô tình chân chúng ta dậm vào lửa nóng sẽ có phản ứng giật lại...
GV: Những biểu hiện trên.
- GV yêu cầu hs nhận xét ví dụ và rút ra khái niệm cảm ứng ở sinh vật nói chung và cảm ứng ở thực vật nói riêng.
 GV treo tranh 23.1 và 23.2 yêu cầu HS quan sát, phân tích , nhân xét: 
? Sự sinh trưởng của các cây con ở những điều kiện chiếu sáng khác nhau. (Từ một phía, không có ánh sáng, đầy đủ ánh sáng) 
? Khái niệm hướng động?
? Có mấy loại hướng động?
? Nguyên nhân gây ra tính hướng động? (Phần này GV cần lưu ý , giảng giải cho HS hiểu) 
 GV nhân xét , bổ sung và kết luận.
- GV trình bày va giải thích cơ chế chung gây nên sự phân bố không đều của Auxin.
GV treo tranh từ 23.2 đến 23.4. SGK và phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành.
 Sau khi HS trình bày GV nhận xét và bổ sung, giái thích một sồ cơ chế sau cho HS khắc sâu kiền thức.
+ Hướng sáng: Thân có hướng sáng dương , rễ cây có hướng sáng âm. Vì sao có sự khác biệt đó?
® Do sự khác biệt trong tính nhạy cảm của các tế bào thân và tế bào rễ đối với Auxin. Tế bào rễ cây có độ mẫn cảm cao hơn tế bào thân. Nồng độ Auxin kích thích tế bào thân lại trở nên ức chế đối với tế bào rễ cây. Do đó tế bào rễ phía không bi kích thích bị auxin ức chế, sinh trưởng chậm hơn so với tế bào phía bị kích thích làm cho rễ sinh trưởng uống cong theo hướng tránh xa nguồn kích thích. 
+ Hướng trọng lực: Sự hút của trong lực là nguyên nhân gây nên hướng trọng lực ở thực vật làm cho rễ uốn cong về phía dưới ( Hướng trọng lực dương) , thân uốn cong lên trên ( Hướng trọng lực âm)
+ Hướng hoá: Rễ cây hướng về phía phân bón , dinh dưỡng là hướng hoá dương, nguợc lại lá hướng hoá âm. 
+ Hướng nước: Rễ cây sinh trưởng mạnh về phía có nguồn nước. 
- GV yêu cầu HS trả lời lệnh trong SGK:
? Nêu vai trò hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh hoạ? 
? Hướng sáng âm và hướng trong lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
? Nêu vai trò của hướng hoá đối với sự ding dưỡng khoáng và nước của cây. 
? Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc?
- Tại sao trước khi trồng cây người ta thường bón lót phân chuồng?
- Tại sao khi trồng bầu, mướp, dưa leo người ta thường làm giàn?
Dựa vào ý kiến trả lời của HS , Gv định hướng cho HS rút ra vai trò của hướng động trong đời sống TV
I.KHÁI NIỆM CẢM ỨNG:
 1. Khái niệm về cảm ứng
Khả năng của sinh vật phản ứng lại các kích thích. 
 2. Khái niệm cảm ứng ở thực vật:
* Cảm ứng ở thực vật là khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích và gọi là tính cảm ứng.
 * Tính cảm ứng ở thực vật bao gồm hướng động và ứng động:
II. HƯỚNG ĐỘNG:
 1. Khái niệm: 
Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại hai phía cơ quan của cây đối với kích thích. 
 2. Phân loại: Có hai loại
Các loại
 Hướng động dương
Hướng động âm
Hoạt động sinh trưởng
Hướng tới nguồn kích thích
Tránh xa nguồn kích thích
Cơ chế
 TB ở phía được kích thích phát triển chậm hơn so với các tb ở phía không được kích 
 TB ở phía được kích thích ST nhanh hơn so với các tb ở phía không kích thích 
3. Nguyên nhân:
Do sự phân bố không đều của Axin dưới tác động của kích thích.
4. Cơ chế chung:
- Trong tế bào thân và rễ (đặc biệt là tb còn non) có chứa Auxin (hoocmon kích thích sinh trưởng). Auxin vận chuyển chủ động từ nơi bị kích thích (sáng) qua nơi không kích thích (tối). Lượng Auxin phân bố nhiều ở phía không bị kích thích sẽ kích thích sự kéo dài tế bào làm cho tốc độ sinh trưởng nhanh. Còn phía chiếu sáng ít Auxin do đó sự sinh trưởng của tế bào chậm làm cây hướng về phía kích thích 
III.CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 
Nội dung phiếu học tập.
IV. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT:
Giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. 
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP.
Các kiểu hướng động
Khái niệm
Tác nhân
Vai trò
Cơ chế chung
Hướng sáng
Là sự phản ứng sinh trưởng của thực vật đối với kích thích ánh sáng.
Ánh sáng
Tìm nguồn sáng đê quang hợp
+ Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều ở hai phía của các tế bào của các cơ quan
+ Tác nhân: Sự phân bố không đều cảu Axin.
Hướng trọng lực
Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích thích từ một phía của trọng lực
Trọng lực
Đảm bảo sự phát triển của bộ rễ
Hướng hoá
Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích thích của chất hoá học.
Các chất hoá học
Thực hiện trao đổi nước và muối khoáng
Hướng tiếp xúc
Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc
Tiếp xúc
Cây leo lên hướng tiếp xúc
 Hoạt động 2: ỨNG ĐỘNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV treo tranh 24.1 ( sự vận động nở hoa) và tranh 23.1 (phản ứng hướng sáng của cây đối với các điều kiện chiếu sáng khác nhau) và yêu cầu Hsquan sát trả lời lệnh 1 SGK: 
T? So sánh tìm sự khác biệt trong phản ứng hướng sáng của cây và vận động nở hoa ?
T? Ứng động là gì? Cho ví dụ ?
T ? Nguyên nhân ?
GV nhận xét và hoàn thiện
Vậy các loại ứng động khác nhau thì khác nhau như thế nào?
Gv treo tranh 24.1 và 24.2 SGK lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu thông tin mục II trang 102, 103 SGK hoàn thành phiếu học tập sau: 	
 GV nhận xét, bổ sung và hoàn thành nội dung.
GV yêu cầu HS trả lời:
T? Hãy mô tả cách bắt mồi và tiêu huỷ con mồi của cây ăn sâu bọ? ( Cây nắp ấm, cây gọng vó)
GV : Câu hỏi ứng dụng thực tiễn : 
- Các vườn trồng cây Thanh long, tại sao người ta thường đốt đèn trong vườn vào buổi tối ?
- Vào trung tuần tháng 12 âm lịch, tiến hành tuốt bỏ toàn bộ lá mai trên cây để cây tập trung dinh dưỡng làm nụ, nụ hoa ra nhiều, đều, mập, hoa to, cánh dày, màu đẹp. năm nào thời tiết nóng thì tuốt lá muộn hơn vài ngày, năm nào thời tiết rét thì tuốt lá mai sớm hơn thời điểm trên vài ngày. Sau khi tuốt lá mai xong, nếu trời nắng nóng kéo dài, ta phải làm giàn che và phun nước lạnh thường xuyên toàn bộ tán, thân cây mai, hãm cho mai không ra hoa sớm. Nếu trời rét kéo dài, ta cũng phải làm giàn che cho mai và hàng ngày tưới nước ấm vào quanh gốc mai để đảm bảo đủ nhiệt độ kích thích cho mai ra hoa đúng kỳ hạn. Từ những thông tin trên em hãy nêu ứng dụng của ứng động. 
GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi lệnh trong sách: Hãy nêu vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật?
I.KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
* Khái niệm:
 - Ứng động ( vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
- Cơ quan thực hiện ứng động có cấu tạo dẹp kiểu lưng bụng (lá hoa, cánh hoa, đài hoa) 
Ví dụ (SGK)
Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở ra vào sáng sớm và cụp lại lúc chạng vạn tối.
*Phân loại:Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích mà chia ứng động thành nhiều dạng: Quang ứng động, nhiệt ứng động. thuỷ ứng động, hoá ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng động tổn thương, điện ứng động
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:
 Nội dung trong phiếu học tập.
III.Vai trò của ứng động trong đời sống thực vật.
- Giúp thực vật thích nghi được với những điều kiện môi trường biến đổi đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
 Đáp án Phiếu học tập 
Kiểu ứng động
Khái niệm
Nguyên nhân 
Cơ chế
Phân loại
Ví dụ
Ứng động sinh trưởng
Là vận động cảm ứng do sự khác biệt nhau về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện của cơ quan có cấu trúc hình dẹp gây nên( lá, cánh hoa, đài hoa..)
Do biến đổi tác nhân từ mọi phía.
Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía cơ quan của cây gây nên. 
- Quang ứng động: tác nhân là cường độ ánh sáng
- Nhiệt ứng động: Tác nhân kích thích là nhiệt độ
- Ứng động nở hoa: 
- Sự nở hoa của hoa bồ công anh, Lá me, lá phượng: Sáng nở , tối cụp(Quang ƯĐ)
- Sự nở hoa của hoa tuylip, hoa nghệ tây (Nhiệt ƯĐ)
- Ứng động không sinh trưởng
Là các vận động của thực vật do biến động của sức trương nướccủa tế bào chuyên hoá , không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
Do tác nhân kích thích của môi trường.
Do biến đổi hàm lượng nước trong tế bào chuyên hoá và xuất hiện điện thế lan truyền kích thích.
-Ứng động sức trương: tác nhân kích thích là sự thay đổi sức trương nước trong 1 số tế bào chuyên hoá
- Ứng động tiếp xúc và hoá ứng động: tác nhân kích thích là tiếp xúc và chất hoá học. 
- ƯĐ sức trương:
+ Ứng động sức trương nhanh: hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ
+ Ứng động sức trương chậm: vận động đóng mở cảu tế bào khí khổng.
- Vận động bắt mồi.
Hoạt động 3: THỰC HÀNH : HƯỚNG ĐỘNG
I. CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 5- 6 HS.
1. Dụng cụ
Gồm hai đĩa đáy sâu, 1 chuông thủy tinh hay nhựa trong suốt. 1 nút cao su( xốp, gỗ) có đường kính 5-6cm, mềm đủ để cắm được kim. 2 ghim nhỏ, 1 panh gắp hạt, 1 dao lam hoặc kéo, 1 giấy lọc.
2. Mẫu vật:
Hạt đậu, ngô, lúa mới nhú mầm.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
Chọn các hạt đã có rễ mầm mọc thẳng, dùng ghim cắm xuyên 2 hạt vừa chọn. Cho rễ mầm ở thế nằm ngang hướng ra mép của nút cao su, còn các lá mầm thì hướng vào bên trong. Sau đó, cắt bỏ tận cùng của rễ ở một hạt.. Đặt nút cao su lên trên lên đáy của đĩa đã có nước. Dùng giấy lọc phủ lên lá mầm, hai đầu của giấy lọc nhúng vào nước ở trong đĩa để cây mầm không bị khô. Úp lên đĩa và nút đã ghim cây mầm bằng chuông thuỷ tinh, ròi đặt trong bóng tối. Sau 1-2 ngày, quan sát sự vận động của rễ ở cây mầm còn nguyên vẹn và cây mầm bị cắt đỉnh rễ. Học sinh rút ra kết luận về sự vận động của rễ mầm và vị trí tiếp nhận kích thích trọng lực ở cây mầm.
..
IV. Kiểm tra đánh giá
Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
Nội dung 
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
NL hướng tới
Hướng động 
Ứng động 
Thực hành 
Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về tác nhân của môi trường do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại 2 phía của cơ quan (1)
- Nêu được các kiểu hướng động (5)
- Nêu được cảm ứng là sự vận động sinh trưởng hoặc không sinh trưởng do sự biến đổi của điều kiện môi trường (7)
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật (9)
Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.(2)
Xếp được các hiện tượng thực tế trong tự nhiên vào các hình thức cảm ứng ở thực vật (6)
Phân tích được điểm khác biệt giữa hướng động và ứngđộng ở thực vật .(3)
Giải thích được cơ chế của hướng động và ứng động .(8)
Làm được một số thí nghiệm về hướng động ( áng sáng , nước,..)(10)
Giải thích đượccác hiện tượng trong thực tế (4)
NL tự học (1),(2),(5)
NL tư duy(6)
NL giải quyết vấn đề (3),(4)
NL tự học (7),(9)
NL giải quyết vấn đề(8), (10)
Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1 . khi đặt một số hạt nảy mầm trong 1 ống gỗ , trong ống có mùn cưa ẩm và ống có khoét một số lỗ nhỏ , hai đầu ống được gắn vào vào dây . Cây sẽ mọc như thế nào và giải thích ?
Câu 2. Khi trồng một cây cạnh cửa sổ , thấy có hiện tượng ngọn cây mọc cong về phía ngoài cửa sổ , đó là hiện tượng gì?
Câu 3. Cho một số nguyên liệu và dụng cụ thí nghiệm sau đây :
Hạt nảy mầm , chậu nhựa , dây treo .
Hãy bố trí thí nghiệm chứng minh tính hướng trọng lực ở thực vật .
V. Củng cố:
- Phân biệt các loại ứng động.
- Tính cảm ứng và tính hướng động của thực vật khác nhau như thế nào?
VI. Dặn dò: Học và làm bài tập, đọc nội dung bài mới, soạn bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen_de_Cam_ung_o_thuc_vat_va_ung_dung_thuc_tien.doc