Chuyên đề: Địa lí Nhật Bản

I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.

- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.

- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu.

- Ghi nhớ một số địa danh.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3240Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề: Địa lí Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chuyên đề: Địa lí Nhật Bản (3 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt. 
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu.
- Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.
3.Thái độ: Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh. 
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II. Nội dung chuyên đề
1. Nội dung 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản
2. Nội dung 2: Các vùng kinh tế và các ngành kinh tế của Nhật Bản
3. Nội dung 3: Hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
III. Mô tả 4 mức độ yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Vị trí địa lí
Nêu vị trí địa lí của Nhật Bản
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
Điều kiện tự nhiện
Trình bày điều kiện tự nhiên
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản
Dân cư
Trình bày đặc điểm dân cư Nhật Bản
Liên hệ thực tế Việt Nam
Kinh tế
- Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
- Trình bày các ngành kinh tế.
Tại sao diện tích trồng lúa gạo lại giảm
Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
* Hệ thồng câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Trình bày vị trí địa lí của Nhật Bản 
- Là đất nước quần đảo, ở phía Đông Á, trải ra thành một cánh cung dài khoảng 3.800km trên Thái Bình Dương.
- Diện tích: 378.000 km2.
- Gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ.
- Các đảo lớn:
+ Hô-cai-đô
+ Hôn-su (chiếm 61 % tổng diện tích)
+ Xi-cô-cư
+ Kiu-xiu
- Nằm trong vùng bất ổn của vỏ Trái Đất
Câu 3:Trình bày điều kiện tự nhiên
- Địa hình: 80% diện tích là đồi núi thấp và trung bình, cao nhất là đỉnh Phú Sĩ (3776m); đồng bằng ít, nhỏ hẹp ở ven biển.
- Phổ biến dạng địa hình núi lửa với 165 núi đã tắt và hơn 80 núi còn hoạt động.
- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều; khí hậu có sự phân hóa rõ rệt :
+ Phía Bắc: (tự nêu)
+ Phía Nam: (tự nêu)
- Sông ngòi ngắn, dốc.
- Bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
- Vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau -> tạo nên nhiều ngư trường lớn với rất nhiều loài cá.
- Rất nghèo tài nguyên khoáng sản, chỉ có than đá và đồng có trữ lượng đáng kể.
Câu 6: Trình bày đặc điểm dân cư Nhật Bản
- Là nước đông dân, năm 2005 số dân là 127,7 triệu người (năm 2013 là 127,3 triệu người).
- Tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và giảm dần (0,1% - 2005).
- Tuổi thọ trung bình cao0 (82 tuổi), tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn -> thiếu nguồn lao động, gây sức ép lớn đến KT-XH.
Câu 9: Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
 1. Giai đoạn 1945 – 1973:
- Nhanh chóng khôi phục nền kinh tế suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh (1945 -1952) và phát triển với tốc độ cao (1955 – 1973).
- Mức tăng trưởng GDP trung bình giai đoạn 1950 – 1965 trên 10%, năm 1973, GDP tăng gấp 20 lần so với 1950..
2. Giai đoạn 1973 – 2005:
- Thời kì 1973 – 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm (2,6%, 1980) do khủng hoảng dầu mỏ.
- Thời kì 1986 – 1990, tốc độ phát triển tăng nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế.
- Từ năm 1991 tốc độ tăng trưởng chậm lại.
 - Hiện nay, Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học – kĩ thuật và tài chính, năm 2005, GDP đạt khoảng 4800 tỉ USD, đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì.
Câu 10: Trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp Nhật Bản
- Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp (diện tích đất ít – 14%, độ đốc lớn, bị thu hẹp do đô thị hóa)
- Giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế, tỉ trọng thấp (1% trong GDP)
- Phát triển theo hướng thâm canh.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản được chú trọng.
* Hệ thống câu hỏi thông hiểu
Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
* Thuận lợi: 
- Nằm ở Đông Á, gần TQ và ĐNÁ là những nơi giàu tài nguyên, nông nghiệp phát triển è nhập khẩu nguyên liệu và lương thực đồng thời đây là những nước đông dân trở thành thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Bao quanh là biển và đại dương nên thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển giao lưu với các nước trên TG
* Khó khăn: 
-Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai như động đất, sóng thần,....
- Bao quanh biển và đại dương nên khó khăn cho trao đổi mua bán,...gặp nhiều hạn chế đạc biệt là mùa mưa...
- Lãnh thổ gồm 4 đảo lớn bị chia cắt nên giao thông phát triển rất tốn kém
Câu 4: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản
* Thuận lợi:
- Đất đai màu mỡ phong phú do phong hóa từ dung nham núi lửa
- Khí hậu gió mùa với lượng mưa lớn è trồng rừng, khí hậu phân hóa đa dạng cho phép trồng được nhiều loại cây...
- Sông ngòi ngắn dốc có giá trị cao cho thủy điện
- Có nhiều thắng cảnh đẹp, nhiều suối nước nóng thuận lợi cho phát triển du lịch...
* Khó Khăn:
- Địa hình chủ yếu là núi è giao thông khó khăn
- Sông ngòi ngắn dốcè không thuận lợi cho giao thông thủy nội địa
- Có khoảng 80 núi lửa đang hoạt động è ảnh hưởng sản xuất
- Nghèo tài nguyên khoáng sản è nhập 1 lượng lớn nguyên nhiên liệu
- Vùng biển thường có bão
* Hệ thống câu hỏi vận dụng thấp:
Câu 7: Tại sao diện tích lúa gạo trong những năm gần đây lại giảm?
- Chuyển sang trồng các cây khác
- Đô thị hóa tăng nhanh....
*Hệ thống câu hỏi vận dụng cao
Câu 8: Người Việt Nam chúng ta học được từ người Nhật Bản.
- Năng đông, sáng tạo.
- Cần cù, có tinh thần trách nhiệm và ý thức tự giác rất cao
- Có tinh thần học hỏi cao

Tài liệu đính kèm:

  • docday học theo chủ đề.doc