Chuyên đề: Vận tốc – Chuyên động đều - Chuyển động không đều

a.Kiến thức:

- So sánh quãng ường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .

- Nắm đ¬¬ược công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .

- Phát biểu đư¬¬ợc định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu đ¬¬ược những ví dụ về chuyển động đều và không đều thư¬¬ờng gặp .

- Xác định đ¬¬ược dấu hiệu đặc tr¬¬ưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đ¬¬ường.

- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tư¬¬ơng tự như¬¬ bảng 3.1.

 b. Kỹ năng :

- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đ¬¬ường, thời gian của chuyển động .

-Từ các hiện t¬¬ượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra đ¬¬ược quy luật của chuyển động đều và không đều .

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1529Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề: Vận tốc – Chuyên động đều - Chuyển động không đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 
VẬN TỐC – CHUYÊN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. 
 a.Kiến thức: 
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp . 
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. 
 b. Kỹ năng :
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động . 
-Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều .
 c. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
-Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
2. Mục tiêu phát triển năng lực
a. Định hướng các năng lực được hình thành 
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dụ đoán, thiết kế và thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề 
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện 
trong chuyên đề
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
- HS trình bày được thế nào là chuyền động đều , chuyển động không đều
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. 
HS nhận biết được mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
 Km/h và m/s
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 HS sử dụng được kiến thức vật lý và thảo luận :
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
 - HS vận dung kiến thức vật lý : tính vận tốc , quãng đường , thời gian 
- HS: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và cuộc sống.
Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa)
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
Đặt ra những câu hỏi liên quan đến 
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.
HS trả lời những câu hỏi liên quan của các thí nghiệm trong chuyên đề.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lý.
HS làm thí nghiệm theo mô hình
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý.
Biết cách tính toán để tìm ra kế quả.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. 
HS đề suất được phương án làm thí nghiệm để tính vận tốc của các chuyển động cụ thể
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn của các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
Nhóm NLTP trao đổi thông tin
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý. 
Học sinh trao đổi về chuyển động đều và chuyển động không đều .
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên ngành). 
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ thuật, công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm).
Học sinh ghi lại dược các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của mình.
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm) một cách phù hợp.
Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả. 
- học sinh trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của cá nhân mình. 
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lý. 
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của nhóm mình.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Học sinh tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lý.
Xác định được trình độ về kiến thức: Đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước qua các bài kiểm tra ngắn , và việc giải bài tập ở nhà.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân.
Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điểu chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà cho phù hợp với điều kiện học tập của chuyên đề.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lý trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lý và ngoài môn Vật lý. 
C4: So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. 
Học sinh nhận ra được tai nạn trong cuộc sống là do vận tốc chuyển động quá cao .
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV
 	 -Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy.
 -Bảng phụ ghi các bước làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1.
2. Chuẩn bị của HS
 - 1 máng nghiêng ; 1 xe lăn; 1 bút dạ để đánh dấu; 1 đồng hồ 
 -Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TT
HOẠT ĐỘNG 
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG 
CỦA HS
Năng lực được hình thành
1. Nội dung 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
GV. Hướng dẫn hs vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động. Yêu cầu hs hoàn thành bảng 2.1.
GV. Yêu cầu hs sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường chuyển động trong 1 đơn vị thời gian.
C1;C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động. 
GV. Yêu cầu hs làm C3.
GV. Hướng dẫn, giải thích để hs hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc.
HS. Theo dõi và hoàn thành nội dung 
Độ lơn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
k1
C3
P9
C5
X8
2. Xây dựng công thức tính vận tốc:
Hoạt động 2 Xây dựng công thức tính vận tốc:
GV. Cho hs tìm hiểu về công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc.
HS. Tìm hiểu về công thức, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Trong đó: s là quãng đường. 
 t là thời gian. 
 v là vận tốc. 
C1
X8
X7
X5
3. Đơn vị vận tốc
Hoạt động 3 Đơn vị vận tốc
GV. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị của vận tốc.
vị và cách đổi đơn vị vận tốc.
GV. Giới thiệu về tốc kế.
GV. Yêu cầu hs trả lời C5, C6, C7, C8.
GV. Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó khăn. Nhận xét và chốt lại nội dung 
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h
HS. Tìm hiểu về tốc kế và nêu lên nhiệm vụ của tốc kế là gì.
C5: v=36km/h=36000/3600= 10m/s
v= 10800/3600=3m/s
v= 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6: v=== 54km/h= 15m/s
C7: t=40phút=2/3h
 v=12km/h
 S =v.t=12.2/3=8 km.
C8: v=4km/h
 t=30phút=	
 s=v.t= 4.1/2=2km.
K3
X3
K1
K4
Hoạt động 4: Tìm hiểu về định nghĩa chuyển động đều và không đều.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về định nghĩa chuyển động đều và không đều.
GV. Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều.
GV. Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi kết quả sau những khoảng thời gian 3s 
GV. Treo bảng phụ 3.1 sgk 
GV. Hướng dẫn hs trả lời. 
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian .
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 
K1
P3
X5
P8
5: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: 
Hoạt động 5: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: 
GV. Yêu cầu hs tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi thời gian ứng với các quãng đường AB, BC, CD để làm rõ khái niệm vận tốc trung bình.
GV yêu cầu hs tính toán và hoàn thiện C3.
 *Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu m/s.
C3. v= 0,017m/s; v= 0,05m/s
 v= 0,08m/s
Từ A đến D xe chuyển động nhanh dần.
* Công thức tính vận tốc trung bình:
 v= 
K3
K4
X8
4: Vận dụng.
Hoạt động 4: Vận dụng. 
GV. Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung của các câu C4, C5, C6, C7 thảo luận và trả lời các câu hỏi đó.
HS. Vận dụng cac nội dung đã học trả lời C4, C5, C6, C7.
GV.Hướng dẫn hs trả lời nếu gặp khó khăn.
HS. Dựa theo hướng dẫn để hoàn thành nội dung câu trả lời 
GV. Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
III . Vận dụng :
C4: + Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình .
C5: 
Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường:
 v== =3,3m/s
C6: 
Chú ý: Học sinh không được dùng công thức Vtb = (Vtb1 + Vtb2)/2
K3
X3
K1
K4
P4
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nội dung
Nhận biết
( Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
( Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng
( Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
( Mô tả yêu cầu cần đạt)
. Trình bày vận tốc là gì ?
2. Yêu cầu hs sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường chuyển động trong 1 đơn vị thời gian.
3. Tìm hiểu về công thức tính vận tốc và vận tốc trung bình , đơn vị các đại lượng có trong công thức.
.
 4. làm thế nào để So chuyển động nào nhanh hay chậm ?
5. khi so sanh chuyển động nhanh hay chậm ta cần chú ý gì ?
Thực tế chuyển động của các vật có đều hay không ?
Vận dụng kiến thức giải bài tập trong sách bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docDAY_HOC_THEO_HUONG_PHAT_TRIEN_NANG_LUC.doc