A. Mục tiêu bài dạy
+ Kiến thức: Học sinh nắm đượcvai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và sản xuất
+ Kĩ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
+ Thái độ: Tạo niềm say mê bộ môn.
B. Chuẩn bị của GV và HS
SGK, SGV, Thiết kế bài soạn, tài liệu tham khảo,tranh hình 1.1; 1.2; 1.3 (sgk).
C. Phương pháp
Giáo viên kết hợp các phương pháp đàm thoại pháp vấn, gợi tìm, thảo luận
Trực quan ,quan sát hình .
dẫn của giáo viên. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà ôn tập phần câu hỏi và lý thuyết để giờ sau thi học kỳ Soạn ngày: 27/ 12/2008 Giảng ngày: 29/12/2008 Tiết: 28 KIểM TRA HọC Kỳ i ( Phần vẽ kỹ thuật và cơ khí) ( Thời gian 45/ không kể chép đề ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vẽ kỹ thuật và cơ khí - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm. - Trò: ôn tập những phần đã học. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Dặn dò và phát bài kiểm tra: 3. Thu bài và dặn dò - Thu bài về nhà chấm - Giáo viên nhận xét giờ thi 4. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và xem lại bài. Đề: Cõu 1(4điểm):Nờu cấu tạo của mối ghộp bằng ren và ứng dụng của từng loại. Em hóy kể tờn cỏc đồ vật cú mối ghộp bằng ren mà em thường găp? Cõu2(2.5điểm):Cơ khớ cú vai trũ quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống? Kể tờn một số sản phẩm cơ khớ ? Cõu 3(3.5đ)Em hóy vẽ hỡnh chiếu đứng, hỡnh chiếu bằng, hỡnh chiếu cạnh của vật thể sau? 4cm 2cm Đỏp ỏn và biểu điểm. Cõu1: a ,Cấu tạo của mối ghộp bằng ren gồm ba loại chớnh:(1.5đ) -Mối ghộp bu lụng gồm :bu lụng, cỏc chi tiết mỏy ghộp, vũng đệm và đai ốc. -Mối ghộp vớt cấy gốm:Đai ốc, vũng đệm, chi tiết ghộp, vớt cấy. -Mối ghộp đinh vớt gồm:Đinh vớt và chi tiết mỏy. b ,Ứng dụng của từng loại gồm:(1.5đ) -Mối ghộp bu lụng thường dựng để ghộp cỏc chi tiết cú chiều dày khụng lớn và cần thỏo lắp. -Mối ghộp vớt cấy thường dựng để ghộp cỏc chi tiết cú chiều dày quỏ lớn. -Mối ghộp đinh vớt dựng cho những chi tiết bị ghộp chịu lực nhỏ. c ,Kể tờn được một số đồ vật cú mối ghộp băng ren (1đ). Cõu2(2.5đ) a,Cơ khớ cú vai trũ quan trọng trong sản xuất và đời sống :(1.5đ) -Cơ khớ tạo ra cỏc mỏy và cỏc phương tiện thay lao động thủ cụng thành lao động bằng mỏy và tạo ra năng xuất cao. -Cơ khớ giỳp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nờn nhẹ nhàng và thỳ vị hơn. -Nhờ cú cơ khớ, tầm nhỡn con người được mở rộng, con người cú thể chiếm lĩnh khụng gian và thời gian. b ,Một số sản phẩm cơ khớ thường gặp:(1đ) -Sản phẩm đơn giản: kim khõu ,ngũi bỳt -Sản phẩm phức tạp như: mỏy cày, ụtàu hoả ,mỏy bơm nước, mỏy cụng cụ Cõu 3(3.5đ) 4cm 2cm Soạn ngày: 03/ 01/2009 Giảng ngày: 05/01/2009 Tiết: 29 Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động Bài 29: Truyền chuyển động I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3 - Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. - HS: Đọc trước bài 29 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể cho học sinh quan sát GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau. HS: Trả lời GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu bộ truyền chuyển động. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ. Gv: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết HS: Trả lời ( gồm 3 chi tiết ). GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng. GV: Chứng minh công thức cho học sinh GV: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu? HS: Trả lời ( Máy). GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ trườn động ăn khớp. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh răng gồm: - Bộ truyền động xích gồm: HS: Trả lời GV: Để giảng giải phần tính chất giáo viên cho học sinh nhận xét hệ thức: HS: Trả lời. GV: Rút ra kết luận. GV: bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào? 4.Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng. 15/ 24/ 2/ I.Tại sao cần truyền chuyển động. - Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau. - Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động. 1.Truyền động ma sát truyền động đai. a) Cấu tạo bộ truyền động đai. - Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai. b) Nguyên lý. - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức. nbd n2 D1 i = = = nd n1 D2 D1 n2 = n1 x D2 CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có: S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2 n2 D1 à = n1 D2 c) ứng dụng. - SGK 2.Truyền động ăn khớp. a) Cấu tạo bộ truyền động. - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất. Z1: số răng quay với vận tốc n1 Z2: số răng quay với vận tốc n2 - Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn. c) ứng dụng: - ( SGK ) 5. Hướng dẫn về nhà: 2/: - Gv: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số để làm bài tập 4 - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu tập bộ truyền chuyển động. Soạn ngày: 03/ 01/2009 Giảng ngày: 08/01/2009 Tiết: 30 Bài 30: biến đổi chuyển động I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4 - Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc. - HS: Đọc trước bài 30 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi. + Chuyển động của bàn đạp + Chuyển động của thanh truyền + Chuyển động của vô lăng + Chuyển động của kim máy GV: Rút ra kết luận. HĐ2.Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt. HS: Trả lời GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng. GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? HS: Trả lời GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi. GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào? HS: Trả lời GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc? HS: Trả lời 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. 8/ 10/ 20/ 2/ - Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. - Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. - Cần truyền chuyển động I.Tại sao cần biến đổi chuyển động. - Chuyển động con lắc. - Chuyển động tịnh tiến. - Chuyển động quay. - Chuyển động tịnh tiến. + Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a) Cấu tạo. - ( SGK ). b) Nguyên lý làm việc. - Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. c) ứng dụng. - ( SGK). 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc. a) Cấu tạo. - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. b) Nguyên lý làm việc. - ( SGK ) c) ứng dụng. - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp. 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít. Tuần: 16 Soạn ngày: 12/ 12/2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 32 Bài 31: TH truyền và biến đổi chuyển động I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. - Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết - HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: - Lớp 8A;Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng: - Lớp 8B;Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Giới thiệu bài học. GV: Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành. HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động. GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền. GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. GV: Quay thửi cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành. GV: Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt động và hướng dẫn học sinh thực hiện các nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ. HĐ3.Tổ chức học sinh thực hành. GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị. GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh. 4.Củng cố: - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh. - Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học. 3/ 3/ 10/ 23/ 2/ I. Chuẩn bị: - ( SGK ). II.Nội dung thực hành. - Mẫu vật bộ truyền chuyển động. - Tranh hình 31.1 mô hình động cơ 4 kỳ. III. Trình tự thực hành. - Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình. - Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. - Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động. 5.Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ kết cấu bộ truyền động để giờ sau viết báo cáo TH Tuần: 17 Soạn ngày: 26/12/2006 Tiết: 33 Bài 31: TH truyền và biến đổi chuyển động I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. - Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết - HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : - Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Giới thiệu bài học. GV: Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành. HĐ3.Tổ chức học sinh thực hành. GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị. GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh. HĐ4.Viết báo cáo thực hành Họ và tên học sinh: Lớp:. 1. Các số liệu thực hành 4.Củng cố: - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh. - Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học. III. Trình tự thực hành. - Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình. - Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. - Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động. IV Báo cáo thực hành. Mẫu SGK 5.Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ toàn bộ phần cơ khí đọc và xem toàn bộ câu hỏi phần ôn tập để giờ sau ôn tập. Tuần: 17 Soạn ngày: 26/ 12/2006 Tiết: 34 Tổng kết và ôn tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí - Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ. - Kỹ năng: Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: hệ thống câu hỏi và đáp án - HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Giới thiệu bài học. - GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết - GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung câu hỏi thảo luận từng nhóm. HĐ2.Tổng kết. GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên bảng - Nêu nội dung chính cần đạt được - Vật liệu kim loại - Vật liệu phi kim loại - Dụng cụ cơ khí - Phương pháp gia công - Mối ghép không tháo được - Các khớp quay - Truyền chuyển động - Biến đổi chuyển động Câu hỏi và bài tập: Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào? Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại. Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại. Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động. Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 ( Vòng / phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động. - Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế. 4.Củng cố. - Cuối giờ giáo viên tập chung toàn lớp đề nghị các nhóm trình bày đáp án. GV: Nhận xét uốn nắn bổ xung I. Nội dung phần cơ khí. - Sơ đồ ( SGK ). + Kim loại đen + Kim loại màu + Chất dẻo + Cao su + Dụng cụ đo + Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt + Dụng cụ gia công + Cưa và đục kim loại + Dũa và khoan kim loại + Ghép bằng ren + Ghép bằng then và chốt + Khớp tịnh tiến + Khớp quay + Truyền động ma sát + Truyền động ăn khớp + Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. + Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc. - Tính cứng, tính dẻo, tính bền - Dễ gia công, giảm giá thành - Tránh bị ăn mòn do môi trường - Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu - Kim loại riêng, dẫn nhiệt - Tính cứng, dẻo, độ biến dạng - Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc cắt phôi thành các phần 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà ôn tập phần câu hỏi và lý thuyết để giờ sau thi học kỳ Tuần: 18 Soạn ngày: 03/ 01/2007 Tiết: 35 Kiểm tra thực hành I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học phần cơ khí - Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm. - Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mô hình bộ truyền và biến đổi chuyển động - HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới A. Nội dung kiểm tra: GV: Kiểm tra quy trình tháo và lắp bộ truyền động xích, đo đường kính, đếm số răng bánh dẫn và bánh bị dẫn. Tính toán tỉ số truyền lý thuyết và thực tế ghi kết quả vào bảng sau: Bánh dẫn Bánh bị dẫn Tỉ số truyền (i) Lý thuyết Tỉ số truyền (i) Thực tế Đường kính bánh đai Dd. Dbd= I= I= Số răng của cặp bánh răng Zd=.. Zbd= I= I= Số răng bộ truyền động xích Zd=.. Zbd= I= I= 4.Củng cố. GV: Nhận xét giờ kiểm tra thực hành. - Thao tác thực hành và kết quả thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà ôn tập phần II cơ khí - Chuẩn bị giấy thi giờ sau thi học kỳI. Tuần: 18 Soạn ngày: 03/01/2007 Tiết: 36 Thi kiểm tra chất lượng học kỳ I ( Thời gian 45/ không kể chép đề ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm. - Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Dụng cụ tạo độ nhẵn trên bề mặt nhỏ kim loại 1 1 1 1 Mối ghép không tháo được 1 1 1 1 Kim loại màu 1 1 1 1 Dụng cụ gia công kim loại 1 1 1 1 Vẽ hình chiếu bằng, cạnh 1 6 1 6 Tổng 4 4 1 6 5 10 Phần II: Đề kiểm tra I. Trắc nghiệm: Câu 1: ( 4 điểm ). - Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng. 1. Dụng cụ để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ của kim loại là: A. Cưa. B. Bào. C. Dũa. D. Búa. 2. Mối ghép không tháo được là những mối ghép: A. Bằng then. B. Bằng chốt. C. Bằng bu lông, đai ốc. D. Bằng hàn. 3. Những chất liệu của dụng cụ nào dưới đây là kim loại màu: A. Dao. B. Đồng. C. Nồi gang. D. Kìm điện. 4. Những dụng cụ nào dưới đây dùng để gia công kim loại. A. Thước kẹp. B. Tua vít. E. Kìm C. Êtô. D. Mỏ lết. F. Đục II. Tự luận. Câu:2 ( 6 điểm ). - Cho hình chiếu trục đo ( hình 1.1 ) và hình chiếu đứng. Em hãy vẽ hai hình chiếu còn lại ( hình chiếu bằng và hình chiếu cạch ). Hình 1.1 Phần III. Đáp án và thang điểm. I. Trắc nghiệm ( 4 điểm ). Câu1: ( 1 điểm ) - ý đúng C. Câu 2: ( 1 điểm ). - ý đúng D. Câu 3: ( 1 điểm ). - ý đúng B Câu 4: ( 1 điểm ). - ý đúng F. II. Tự luận ( 6 điểm ). Câu 3 ( 6 điểm ) Mỗi hình chiếu 3 điểm. Hình chiếu bằng Cạnh 4. Củng cố. - Thu bài về nhà chấm - Giáo viên nhận xét giờ thi 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và xem lại bài. - Đọc và xem trước bài 32 Tuần: 19 Soạn ngày: 10/ 01/2006 Giảng ngày://2006 Tiết: 37 Bài 32. vai trò của điện năng trong sản xuất và dời sống I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng. - Mẫu vật về phát điện - Mẫu vật về các dây dẫn sứ. - Mẫu vật về tiêu thụ điện năng ( bóng đèn, quạt điện, bếp điện ). - HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: - Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: - Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng. GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình. Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi về chức năng của các thiết bị chính của nhà mãy nhiệt điện.( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện. HS: Làm bài GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. HS: Làm bài vào vở bài tập. GV: Nhận xét. GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử? HS: Trả lời. GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? Hs: Trả lời GV: Ngoài ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện. HĐ2.Tìm hiểu việc truyền tải điện năng. GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN? HS: Trả lời. GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì? HĐ3.Tìm hiểu vai trò điện năng. GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành. HS: Làm bài. GV: Rút ra kết luận. 4.Củng cố. GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng. Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. 15/ 13/ 10/ I.Điện năng 1.Điện năng là gì? - Năng lượng điện của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng. 2.Sản xuất điện năng. a) Nhà máy nhiệt điện. b) Nhà máy thuỷ điện. c) Nhà máy điện nguyên tử. - Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani 3.Truyền tải điện năng. - Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V. II. Vai trò điện năng. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượn
Tài liệu đính kèm: