Công nghệ 8 - Doãn Văn Lương - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu :

- Giúp cho HS biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống .

- Giúp học sinh có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật .

II . Chuẩn bị

1. Giáo viên : Chuẩn bị bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học ( các tranh vẽ H1.1 ; 1.2; 1.3 )

2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà

III . Tiến trình bài giảng :

A. Đặt vấn đề :

 Kết hợp với việc cho HS quan sát H1.1 SGK , GV đặt câu hỏi :

Trong giao tiếp hàng ngày , con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin ,vậy các con thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì ?

 GV kết luận : Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp

 

doc 35 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ 8 - Doãn Văn Lương - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành :
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành 
Sự chuẩn bị của HS
Thực hiện qui trình 
Thái độ học tập 
- GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài 
- GV thu bài thực hành để chấm điểm , giờ sau trả bài , nhận xét và đánh giá kết quả .
- Yêu cầu học sinh : Đọc trước bài 6 Sgk tr 23 và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ .
Tuần4 Ngày 18/08/2009
Chương II : Bản vẽ kỹ thuật
Tiết 7 : Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật - hình cắt
I . Mục tiêu : Giúp cho HS 
1. Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật . 
2. Biết được khái niệm và công cụ của hình cắt .
II . Chuẩn bị :
Giáo viên : chuẩn bị các đồ dùng dạy học như các tranh vẽ H 8.3 , và một số mô hình vật thật .
Học sinh : chuẩn bị các đồ dùng học tập và nắm chắc các kiến thức bài trước .
III. Nội dung bài giảng :
Hoạt động của GVvà HS 
Phần ghi vở của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật 
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời :
+ Các em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống ?
HS : Các sản phẩm do bàn tay và khối óc con người sáng tạo ra dù lớn hay nhỏ đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật .
+ Người công nhân căn cứ vào đâu để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế ?
HS : Người công nhân căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật
- GV kết luận : Bản vẽ KT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ . 
HS ghi kết luận vào vở .
GV : Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau . Các em hãy cho biết các lĩnh vực kỹ thuật mà mình đã biết qua tiết 1 ?
HS : Các lĩnh vực kỹ thuật mà em biết là : Cơ khí , kiến trúc , xây dựng , quân sự , giao thông v..v 
GV nhấn mạnh : Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có ngôn ngữ riêng , nên bản vẽ kỹ thuật được chia làm hai loại lớn : +Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị 
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng .
HS ghi lại các nhấn mạnh của giáo viên .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về hình cắt 
- GV đặt câu hỏi : Khi học sinh vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa , quả , hay nội tạng con người thì ta phải làm thế nào ? 
- HS : Ta phải bổ hoa quả đó , hoặc mổ cơ thể người .
- GV nhấn mạnh : Vậy để diễn tả các kết cấu bên trong của chi tiết máy trên bản vẽ kỹ thuật thì người ta dùng phương pháp hình cắt .
- HS : Ghi lại nhấn mạnh vào vở 
- GV : Hãy quan sát hình 8.2 a, b, c, d và cho biết hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào ?
- HS : Căn cứ vào hình vẽ trả lời . 
- GV nhấn mạnh : Hình cắt là phần vật thể biểu diễn ở sau mặt phẳng cắt 
- HS : Ghi lại nhấn mạnh vào vở 
 Hoạt động 3 : Tổng kết 
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ sgk tr 30 và nêu thêm một số câu hỏi cho HS trả lời .
- GV trả bài thực hành hôm trước và nhận xét đánh giá kết quả .
Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật :
Bản vẽ KT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ . 
Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có ngôn ngữ riêng , nên bản vẽ kỹ thuật được chia làm hai loại lớn : +Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị 
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng .
2 . Khái niệm về hình cắt :
Vậy để diễn tả các kết cấu bên trong của chi tiết máy trên bản vẽ kỹ thuật thì người ta dùng phương pháp hình cắt .
Hình cắt là phần vật thể biểu diễn ở sau mặt phẳng cắt.
Hướng dẫn BTVN : Học thuộc ghi nhớ , trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (sgk tr30)
Tuần 4 Ngày 18/08/2009
Tiết 8 : Bản vẽ chi tiết-: Biểu diễn ren
 I. Mục tiêu :
 - Nắm được các nội dung của bản vẽ chi tiết .
 - Nắm được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản .
 - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.Biết được qui ước vẽ ren .
 II . Chuẩn bị :
Giáo viên : Chuẩn bị Hình 9.1 và các đồ dùng dạy học .
Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước và chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập
 chuẩn bị hình 11.1 , Hình 11.4 và các mẫu vật như ốc vít , bút bi có ren ..
III. Tiến trình bài giảng :
Kiểm tra bài cũ : 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 - 3 Sgk tr30
- Trả lời câu 2 : 
Bản vẽ cơ khí sử dụng trong thiết kế , chế tạo , lắp ráp các máy và thiết bị .
Bản vẽ xây dựng sử dụng trong thiết kế , chế tạo , lắp ráp các công trình kiến trúc và xây dựng .
- Trả lời câu 3 : 
Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt .
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể .
B . Dạy học bài mới :
Đặt vấn đề : trong sản xuất muốn làm ra một sản phẩm thì trước hết phải chế tạo ra các chi tiết máy theo các bản vẽ chi tiết , sau đó mới tiến hành lắp ráp các chi tiết máy đó lại theo bản vẽ lắp để tạo thành sản phẩm .
Hoạt động của GVvà HS 
Phần ghi bảng của GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết 
 GV cho HS quan sát hình 9.1 và phân tích để cho HS hiểu rõ các nội dung đó .
 - GV : Các em cho biết ở hình 9.1 thì có những hình chiếu nào của chiếc ống lót ? Và chúng biểu diễn cái gì của vật thể ?
- HS : Gồm có hình chiếu đứng là một hình cắt , và còn có một hình chiếu cạnh là hình tròn . Chúng biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của vật thể .
GV nhận xét và cho HS ghi vở. 
GV giới thiệu cho HS các kích thước của ống lót như : đường kính ngoài , đường kính trong và chiều dài 
GV cho HS ghi lại các nhấn mạnh đó .
GV : Trong một bản vẽ chi tiết không thể thiếu các yêu cầu kỹ thuật .
HS : Nêu các yêu cầu kỹ thuật trong sgk 
Để củng cố và khắc sâu nội dung trên GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ 9. 2 vào vở 
Bản vẽ chi tiết 
Hình biểu diễn Kích thước Yêu cầu kỹ thuật Khung tên 
Hoạt động 2 : Đọc bản vẽ chi tiết 
GV hướng dẫn cho HS từng bước đọc bản vẽ theo thứ tự trong bảng 9.1 
- Bước 1: Khung tên 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 2: Hình biểu diễn 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 3 : Kích thước 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 5 : Tổng hợp
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
1. Nội dung bản vẽ chi tiết :
a) Hình biểu diễn :
Bản vẽ ống lót gồm hình cắt và hình chiếu cạnh . Chúng biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của vật thể .
b) Kích thước : 
Bản vẽ ống lót gồm các kích thước : đường kính ngoài , đường kính trong và chiều dài .
c) Yêu cầu kỹ thuật gồm chỉ dẫn gia công và sử lí về bề mặt .
d) Khung tên gồm tên gọi chi tiết máy , vật liệu , tỉ lệ v.v..
2. Đọc bản vẽ chi tiết :
( Sgk tr 32 )
Đặt vấn đề : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có rất nhiều chi tiết có ren , vậy công dụng của chúng là gì và các qui ước về ren như thế nào thì tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu .
Hoạt động 1 : Giới thiệu các chi tiết có sử dụng ren 
GV : Cho HS quan sát mẫu vật ( ốc , vít ) và mô tả về ren .
GV : Vậy công dụng của chúng là gì ? 
HS : Dùng để ghép nối các chi tiết với nhau 
GV : Cho HS lấy các VD về các chi tiết có sử dụng ren 
HS : Chai , lọ , bóng đèn tròn vv..
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các qui ước về ren 
GV : Cho HS quan sát ren và nhấn mạnh :
Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo một qui ước .
GV : Cho HS quan sát các chi tiết có sử dụng ren ngoài và giới thiệu phần a 
GV : Vậy các em cho biết ren ngoài có đặc điểm gì ? 
HS : Ren ngoài : là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.
GV cho HS quan sát mẫu vật và yêu cầu HS chỉ rõ các đường chân ren , đỉnh ren , đường kính ngoài , đường kính trong ,.
HS trả lời 
HS : Điền vào chỗ trống trong sgk tr 36
GV yêu cầu HS nêu đáp án và gọi HS khác nhận xét
GV : Cho HS quan sát chi tiết có ren trong và nhận xét
GV cho HS điền vào chỗ trống trong sgk tr 36 
GV yêu cầu HS nêu đáp án và gọi HS khác nhận xét .
Hoạt động 3 : Ren bị che khuất 
GV cho HS quan sát Hình 11.1
GV nêu qui ước vẽ ren trục hoặc ren lỗ trong trường hợp bị che khuất . 
1. Chi tiết có ren :
- Rất nhiều chi tiết sử dụng ren trong thực tế như bóng đèn , ốc vít , chai ,lọ v.v 
- Ren dùng để ghép nối các chi tiết với nhau 
2/ Qui ước vẽ ren : 
a/ Ren ngoài : ( ren trục )là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết .
b/ Ren trong ( ren lỗ ) là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ.
3/Ren bị che khuất :
Khi ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren , chân ren , giới hạn ren.. đều được vẽ bằng nét đứt . 
C. Củng cố : GV yêu cầu HS 
 - Nêu lại nội dung của bản vẽ chi tiết 
 - Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết 
D. Hướng dẫn BTVN : 
 - Học thuộc lý thuyết , trả lời câu hỏi 1, 2
 - Giờ sau chuẩn bị giấy A4 thực hành và đọc trước bài thực hành trang 33-34
Tuần 5 Ngày 19/08/2009
Tiết 9 : thực hành : Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
 Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I . Mục tiêu :
Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt .
Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.Có tác phong làm việc theo qui trình .
II . Chuẩn bị :
Giáo viên : chuẩn bị Hình 10.1 ( Bản vẽ chi tiết vòng đai ) 12.1
Học sinh : Nắm chắc kiến thức bài trước và chuẩn bị giấy A4 , bút chì , thước kẻ .
III. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của GVvà HS 
Phần bài thực hành của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV: Ơ bài trước , các em đã được nghiên cứu sâu về bản vẽ chi tiết , hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành , đọc bản vẽ chi tiết vòng đai .
GV : trình bày nội dung và trình tự tiến hành . 
( sgk tr 33-34 )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
GV hướng dẫn học sinh các bước tiến hành như sau :
Bước 1 : Kẻ bảng theo mẫu như bài 9( Bảng 9.1) 
Bước 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ vành đai theo trình tự sau: 
- Khung tên :
+ Tên gọi chi tiết 
+ Vật liệu 
+ Tỉ lệ 
- Hình biểu diễn :
+ Tên gọi hình chiếu 
+ Vị trí hình cắt 
- Kích thước:
+ Kích thước chung của chi tiết 
+ Kích thước các phần của chi tiết 
- Yêu cầu kỹ thuật :
+ Gia công 
+ Xử lí bề mặt 
-
- Tổng hợp:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết 
+ Công dụng của chi tiết 
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành 
HS làm theo sự hướng dẫn của GV như trên 
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét về giờ thực hành .
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài .
- GV thu bài về chấm , tiết sau trả bài và nhận xét đánh giá kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc trước bài 11 Sgk . 
Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
- Khung tên :
+ Tên gọi chi tiết : Vành đai 
+ Vật liệu : thép 
+ Tỉ lệ 1: 2
- Hình biểu diễn :
+ Tên gọi hình chiếu : Hình chiếu bằng .
+ Vị trí hình cắt : Hình cắt ở hình chiếu đứng 
- Kích thước:
+ Kích thước chung của chi tiết : 140 , 50 , R 39
+ Kích thước các phần của chi tiết : Bán kính trong R25 , bán kính ngoài R 39 , chiều dày 10 , chiều dài 140 , chiều rộng 50 , đường kính hai lỗ là
Φ12 
- Yêu cầu kỹ thuật :
+ Gia công ( làm tù cạnh )
+ Xử lí bề mặt ( mạ kẽm )
- - Tổng hợp:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết ( Phần giữa là nửa hình trụ tròn , hai bên là các hình hộp chữ nhật có lỗ tròn )
+ Công dụng của chi tiết ( Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác )
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV: Ơ bài trước , các em đã được nghiên cứu sâu về các chi tiết có ren , hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành , đọc bản vẽ chi tiết có ren .
GV : trình bày nội dung và trình tự tiến hành . 
( sgk tr 39- 40 )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
GV hướng dẫn học sinh các bước tiến hành như sau :
Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 9( Bảng 9.1 ) 
Bước 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết côn có ren theo trình tự sau: 
- Khung tên :
+ Tên gọi chi tiết 
+ Vật liệu 
+ Tỉ lệ 
- Hình biểu diễn :
+ Tên gọi hình chiếu 
+ Vị trí hình cắt 
- Kích thước:
+ Kích thước chung của chi tiết 
+ Kích thước các phần của chi tiết 
- Yêu cầu kỹ thuật :
+ Gia công 
+ Xử lí bề mặt 
-
- Tổng hợp:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết 
+ Công dụng của chi tiết 
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành 
HS làm theo sự hướng dẫn của GV như trên 
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét về giờ thực hành .
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài .
- GV thu bài về chấm , tiết sau trả bài và nhận xét đánh giá kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc trước bài 13 Sgk . 
Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren 
- Khung tên :
+ Tên gọi chi tiết : Côn có ren
+ Vật liệu : thép 
+ Tỉ lệ 1: 1
- Hình biểu diễn :
+ Tên gọi hình chiếu : Hình chiếu cạnh .
+ Vị trí hình cắt : Hình cắt ở hình chiếu đứng 
- Kích thước:
+ Rộng 18 , dài 10
+Đầu lớn ặ18 , đầu bé ặ14 
+Kích thước ren : M8.1
Ren hệ mét , đường kính d =8 bước ren là 1
- Yêu cầu kỹ thuật :
+ Gia công ( tôi cứng )
+ Xử lí bề mặt ( mạ kẽm )
- - Tổng hợp:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết (Côn dạng hình nón cụt , có lỗ ren ở giữa )
+ Công dụng của chi tiết ( Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác )
C/ Củng cố : 
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong Sgk tr 37 .
- GV đưa thêm các câu hỏi cho HS trả lời .
- GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết .
D / Hướng dẫn BTVN :
- Học thuộc lý thuyết ; trả lời các câu hỏi trong sgk 
- Làm bt trong sgk tr 37 -38
- Chuẩn bị giấy A4 và các đồ dùng cho tiết sau thực hành .
 Tuần 5 Ngày 14/09/2009
Tiết 10 : Bản vẽ lắp
I. Mục tiêu :
Biết dược nội dung và công dụng của bản vẽ lắp 
Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản 
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : chuẩn bị Hình 13.1 ; Hình 13.3 và 13.4 các mẫu vật như bộ vòng đai .
Học sinh : chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập .
III. Tiến trình bài giảng : 
A/ Trả bài và nhận xét về kết quả bài thực hành tiết trước .
B/ Dạy học bài mới : 
Hoạt động của GVvà HS
Phần ghi bảng của GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp 
GV cho HS quan sát mẫu vòng đai đã được tháo rời các chi tiết đẻ xem hình dạng , kết cấu , và lắp lại để HS nắm được sự quan hệ giữa các chi tiết . GV yêu cầu HS quan sát Hình 13.1 và đặt câu hỏi :
+ Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu nào ?
+ Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào ?
HS : Bản vẽ lắp gồm có hai hình chiếu . 
Hình chiếu đứng gồm có các chi tiết : Vòng đai , bu lông , đai ốc , vòng đệm 
Hình chiếu bằng gồm có đai ốc , vòng đệm 
GV: Các kích thước trên bản vẽ có ý nghĩa gì ? 
HS : Chiều dài 140 , rộng 50 , khoảng cách giữa hai lỗ là 110 , độ dày 10 , đường kính trong Φ50
đường kính ngoài Φ78
GV tiếp tục cho HS đọc bản vẽ với các nội dung còn lại như khung tên , bảng kê chi tiết 
HS : quan sát Hình 13.1 và đọc
+ Hình biểu diễn :gồm hình chiếu và hình cắt 
+ Kích thước: gồm các chi tiết chung của bộ vòng đai , kích thước lắp của các chi tiết 
+ Bảng kê : gồm số thứ tự , tên gọi chi tiết 
Khung tên : gồm tên gọi sản phẩm , tỉ lệ , kí hiệu , cơ sở thiết kế ..
GV : Tổng kết cho HS ghi vào vở 
Để củng cố , GV yêu cầu HS nêu lại các nội dung bản vẽ lắp . 
Hoạt động 2 : Đọc bản vẽ lắp 
GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ lắp theo trình tự :
- Bước 1: Khung tên 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 2: Bảng kê 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 3 : Hình biểu diễn 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 4: Kích thước 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 5 : Phân tích chi tiết 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
- Bước 6 : Tổng hợp 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
GV nhấn mạnh phần chú ý Sgk –tr 43 
1. Nội dung bản vẽ lắp :
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng , kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm.
- Các nội dung của bản vẽ lắp 
+ Hình biểu diễn :gồm hình chiếu và hình cắt 
+ Kích thước: gồm các chi tiết chung của bộ vòng đai , kích thước lắp của các chi tiết 
+ Bảng kê : gồm số thứ tự , tên gọi chi tiết 
Khung tên : gồm tên gọi sản phẩm , tỉ lệ , kí hiệu , cơ sở thiết kế ..
2. Đọc bản vẽ lắp : Sgk-tr 42
Chú ý : Sgk –tr 43 
C. Củng cố :
GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk – tr 43
GV yêu cầu học sinh đọc phần chú ý một lần nữa ( Sgk – tr 43 )
D . Hướng dẫn BTVN :
- Học thuộc lý thuyết , trả lời câu hỏi 1, 2 Sgk – tr 43
- Giờ sau chuẩn bị giấy A4 thực hành và đọc trước bài thực hành trang 44- 45.
Tuần 6 Ngày 15/09/2009
Tiết 11 :thực hành : Đọc bản vẽ lắp đơn giản 
I . Mục tiêu :
Đọc được bản vẽ lắp đơn giản .
Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí .
II . Chuẩn bị :
Giáo viên : chuẩn bị Hình 14.1 ( Bản vẽ lắp bộ ròng rọc )
Học sinh : Nắm chắc kiến thức bài trước và chuẩn bị giấy A4 , bút chì , thước kẻ
III. Tiến trình bài giảng : 
Hoạt động của GVvà HS 
Phần bài làm thực hành của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV: Ơ bài trước , các em đã được nghiên cứu về nội dung và cách đọc bản vẽ lắp, tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành , đọc bản vẽ lắp .
GV : trình bày nội dung và trình tự tiến hành . 
( sgk tr 44 )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
GV hướng dẫn học sinh các bước tiến hành như sau :
Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 13
( Bảng 13.1 ) 
Bước 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết côn có ren theo trình tự sau: 
- Khung tên :
+ Tên gọi sản phẩm 
+ Tỉ lệ bản vẽ 
- Bảng kê :
Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết 
- Hình biểu diễn :
+ Tên gọi hình chiếu và hình cắt 
- Kích thước:
+ Kích thước chung của sản phẩm 
+ Kích thước chi tiết 
- Phân tích chi tiết :
+ Vị trí các chi tiết 
-Tổng hợp :
+ Trình tự tháo , lắp 
+ Công dụng của sản phẩm 
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành 
HS làm theo sự hướng dẫn của GV như trên 
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét về giờ thực hành .
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài .
- GV thu bài về chấm , tiết sau trả bài và nhận xét đánh giá kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc trước bài 15 Sgk . 
Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ lắp
- Khung tên :
+ Tên gọi sản phẩm ( Bộ ròng rọc ) 
+ Tỉ lệ bản vẽ ( 1: 2 ) 
- Bảng kê :
Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết 
+ Bánh ròng rọc (1)
+ Trục (1)
+ Móc treo (1)
+ Giá (1)
- Hình biểu diễn :
Hình chiếu đứng có cắt cục bộ và hình chiếu cạnh .
- Kích thước:
+ Cao 100 , rộng 40 , dài 75
+ ặ75 và ặ60 của bánh ròng rọc .
- Phân tích chi tiết :
+ Vị trí các chi tiết : Tô màu cho các chi tiết ( để phân biệt các chi tiết theo thứ tự )
- Dũa hai đầu trục tháo cụm 
2 -1 . Sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3 - 4 
- Lắp cụm 3 – 4 và tán đầu móc treo , sau đó lắp cụm 1- 2
Và tán hai đầu trục 
+ Công dụng của sản phẩm : Dùng để nâng vật lên cao 
Tuần 6 Ngày 19/09/2009
Tiết 12 : Bản vẽ nhà
Mục tiêu :
Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. 
Nắm được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà .
Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản .
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : chuẩn bị hình 15.1 và bảng 15.1
Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước .
III. Tiến trình bài giảng :
A. Nhận xét và đánh giá kết quả bài thực hành 
B . Dạy học bài mới :
Hoạt động của GVvà HS
Phần ghi bảng của GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà :
GV : Cho HS quan sát phối cảnh nhà một tầng , sau đó xem bản vẽ nhà , Gv đặt các câu hỏi :
+ Mặt đứng có hướng nhìn từ phía nào của ngôi nhà , mặt đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà ?
HS : Mặt đứng có hướng nhìn từ phía chính diện của ngôi nhà , mặt đứng diễn tả mặt ngoài phía trước của ngôi nhà ?
GV : Đặt các câu hỏi tương tự dối với mặt bằng và mặt cắt cho HS trả lời 
GV tổng kết các nội dung như Sgk 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kí hiệu , qui ước một số bộ phận của ngôi nhà 
GV : Cho HS quan sát Bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng , nói rõ ý nghĩa từng ký hiệu của cửa đi một cánh , cửa đi hai cánh , cửa sổ đơn .
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời :
Các kí hiệu trong bảng 15.1 diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà ở các hình biểu diền nào ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà 
GV cho HS quan sát bảng 15.2 
GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ nhà theo trình tự :
- Bước 1: Đọc khung tên 
 GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó 
 HS : + Tên gọi ngôi nhà : Nhà một tầng 
 + Tỉ lệ bản vẽ : 1:100
- Bước 2 : Đọc hình biểu diễn 
 GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó
 + Tên gọi hình chiếu : mặt đứng 
 + Tên gọi mặt cắt : Mặt cắt A-A , mặt bằng 
- Bước 3: Đọc kích thước 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó
 + Kích thước chung : 6300, 4800, 4800
 + Kích thước từng bộ phận 
- Bước 4 : Đọc các bộ phận 
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó như số phòng số cửa đi và cửa sổ và hình các bộ phận khác . 
Gv : tổng kết như trong sgk 
I. Nội dung bản vẽ nhà : Sgk 
a) Mặt bằng là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà , diễn tả vị trí , kích thước : tường , vách , cửa đi , cửa sổ , các thiết bị đồ đạc 
b)Mặt đứng : là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh để biểu diễn hình dạng bên ngoài của nhôi nhà .
c) Mặt cắt là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc chiếu cạnh 
 II. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà ( Sgktr47)
III . Đọc bản vẽ nhà : 
 ( Sgk tr 48 )
Ghi nhớ : Sgk tr 49
C. Củng cố : 
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk tr 49.
- GV nhấn mạnh để bổ sung cho bản vẽ nhà thì người ta thường dùng hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà .
- Cần luyện tập đọc nhiều để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ .
D. Hướng dẫn BTVN :
- Học thuộc lý thuyết .
- Trả lời câu hỏi 1-2-3 Sgk tr 49
- Chuẩn bị giấy A4 và các dụng cụ cho bài thực hành giờ sau .
Tuần 7 Ngày 21/09/2009
Tiết 13 : thực hành : Đọc bản vẽ nhà đơn giản
I. Mục tiêu : 
 - Đọc được bản vẽ nhà đơn giản .
 - Ham thích , tìm hiểu bản vẽ xây dựng .
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị mô hình ba chiều của nhà ở 
2. Học sinh : Chuản bị giấy A4 , các đồ dùng 
III. Tiến trình bài giảng 
Hoạt động của GVvà HS 
Phần bài làm thực hành của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV: Ơ bài trước , các em đã được nghiên cứu về nội dung và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản , tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành , đọc bản vẽ nhà đơn giản .
GV : trình bày nội dung và trình tự tiến hành . 
( sgk tr 50 )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
GV hướng dẫn học sinh các bước tiến hành như sau :
Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 15
( Bảng 15.2 ) 
Bướ

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 - Doãn Văn Lương.doc