MỤC TIÊU
Thông qua bài kiểm tra:
GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng và vận dụng
Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập
Qua bài kiểm tra GV cũng có được những suy nghĩ cải tiến, bổ sung cho bài giảng hấp dẫn hơn, gây hứng thú học tập của học sinh.
CHUẨN BỊ
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo.
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (sử dụng phương pháp đảo đề cho)
Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm khách quan với tự luận
TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: Nội dung câu hỏi và thang điểm
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Cõu I: (1 điểm) Hóy chọn và khoanh trũn ý đúng nhất trong các câu sau
1. Mối ghép giữa bu lông và đai ốc là:
a. Mối ghép cố định, không tháo được. c. Mối ghép không cố định, không tháo được.
b. Mối ghép cố định, tháo được. d. Mối ghép không cố định, tháo được.
2. Để giảm ma sát khi khớp tịnh tiến làm việc người ta thường:
a. Sử dụng vật liệu chịu mài mũn c. Bụi trơn bằng dầu mỡ.
b. Gia công bề mặt các chi tiết nhẵn bóng. d. Tất cả đều đúng.
cạnh 3. Hình hộp chữ nhật được bao bởi: A. 4 mặt B. 5 mặt C. 6 mặt D. 7 mặt 4. Mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình: A. tam giác B. tam giác cân C. tam giác thường D. tam giác đều 5. Khi quay hình tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình...... A. nón B. cầu C. trụ D. nón cụt Câu 2: Chọn các từ thích hợp để hoàn chỉnh nội dung các câu sau: 1. Hình lăng trụ được bao bởi các mặt đáy là các hình...............bằng nhau và các mặt bên là các hình...................bằng nhau. 2. Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình..................và các mặt bên là các hình...................bằng nhau có chung một đỉnh. 3.Hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của các khối tròn xoay đều là các hình..................... 4. Bản vẽ ......................dùng trong ngành chế tạo máy và thiết bị. Bản vẽ.................... dùng trong ngành kiến trúc và xây dựng. Câu 3: Hãy đánh dấu X vào ô của mệnh đề đúng sau: A. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở trên mặt phẳng cắt. B. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt C. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở trước mặt phẳng cắt D. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở bên trái mặt phẳng cắt Câu 4: Hãy ghi thứ tự vào các ô của những mục sau để chỉ trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Hình biểu diễn Yêu cầu kỹ thuật Kích thước Khung tên Tổng hợp Câu 5: Hãy đánh dấu X vào các ô của những mục sau để chỉ quy ước vẽ các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren khi chúng bị che khuất nét liền đậm nét liền mảnh nét đứt nét chấm gạch mảnh Câu 6: Hãy ghi thứ tự vào các ô của những mục sau để chỉ trình tự đọc bản vẽ lắp Hình biểu diễn Bảng kê Kích thước Khung tên Tổng hợp Phân tích chi tiết Câu 7: Vẽ hình chiếu đứng, cạnh của vật thể sau: Đáp án – thang điểm Câu 1: (2,5 điểm) 1- B; 2 – B; 3 – C; 4 – D; 5 – A (đúng mỗi câu 0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) 1 - đa giác đều – hình chữ nhật; 2- đa giác đều – tam giác cân 3 – hình tròn 4 – cơ khí – xây dựng Câu 3: (0,5 điểm) câu B đúng Câu 4: (1 điểm) thứ tự quy trình : 5-1-2-4-3 Câu 5: (0,5 điểm) Câu 2 (nét đứt) Câu 6: (1 điểm) thứ tự quy trình : 5-4-1-2-6-3 Câu 7: (2,5 điểm) Vẽ đúng, chính xác hình chiếu đứng, cạnh vật thể IV. Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra về ý thức làm bài V. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập bài cũ, chuẩn bị tìm hiểu nội dung kiến thức phần II- Cơ khí Ngày soạn:13/10/2007 phần hai: cơ khí Ngày giảng:29,31 /10/2007 Tuần: 8 Tiết: 16 chương iii: gia công cơ khí Vật liệu cơ khí Mục tiêu Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh: Biết cách phân loại vật liệu cơ khí phổ biến Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lý dùng trong ngành cơ khí chế tạo Chuẩn bị Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo. Bộ tiêu bản vật liệu cơ khí: Kim loại đen, kim loại màu, nhựa, cao su Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí Tiến trình giờ giảng I. Tổ chức: ổn định lớp Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy so sánh nội dung, công dụng của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp III. Bài mới: Nội dung HĐ của thày - trò I. Các vật liệu cơ khí phổ biến 1. Vật liệu kim loại a. Kim loại đen: - Thành phần chủ yếu: sắt (Fe) và các bon(C) - Dựa vào thành phần tỉ lệ người ta chia thành: + Gang (cacbon > 2,14%) + Thép (cacbon <2,14%) Em hãy cho biết xe đạp có những chi tiết nào làm bằng kim loại HS trả lời, GV bổ sung: Vật liệu kim loại không những chiếm đa số trong xe đạp mà còn nhiều sản phẩm khác nữa. Vậy vật liệu kim loại có vai trò gì trong sản xuất và đời sống GV cho HS quan sát sơ đồ phân loại vật liệu cơ khí và cho biết những vật liệu kim loại nào (kim loại đen, kim loại màu) ? Thành phần chủ yếu của kim loại đen HS trả lời, GV bổ sung thành phần cacbon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn ? Có những loại gang nào (gang xám, trắng, dẻo) ? Có những loại thép nào (thép cacbon, thép hợp kim) GV bổ sung kiến thức về sử dụng một số loại gang và thép. b. Kim loại màu - Gồm: đồng, hợp kim đồng và nhôm, hợp kim nhôm - Dễ kéo dài, dát mỏng, có tính chất chống mài mòn, tính chống ăn mòn, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. 2. Vật liệu phi kim loại a. Chất dẻo * Chất dẻo nhiệt: - Tính chất: Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ, dẻo, không dẫn điện. - Công dụng: Làm đồ dùng gia đình (rổ, ra, cốc, can....) * Chất dẻo nhiệt rắn: -Tính chất: Hoá rắn ngay sau khi gia công, chịu nhiệt độ cao, bền, nhẹ, không dẫn điện, nhiệt. - Công dụng: Làm bánh răng, ổ đỡ trong một số chi tiết máy. b. Cao su: - Vật liệu đàn hồi, giảm chấn tốt, cách điện và cách âm. - Cao su nhân tạo, cao su tự nhiên. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí 1. Tính chất cơ học - Tính cứng, tính dẻo, tính bền VD: đồng dẻo hơn thép, thép cứng hơn nhôm. 2. Tính chất vật lý: - Tính nóng chảy, dẫn điện, dẫn nhiệt VD: đồng nóng chảy thấp hơn thép 3. Tính chất hoá học - Chịu axit muối, chống ăn mòn VD: đồng, thép, nhôm dex bị ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn. 4. Tính chất công nghệ - Tính đúc, hàn, rèn, gia công cắt gọt VD: đồng dẻo hơn thép, thép cứng hơn nhôm, đồng. ? Ngoài thép và gang còn có vật liệu kim loại nào khác (Kim loại màu) ? Em cho biết đặc điểm của kim loại màu HS trả lời, GV bổ sung GV hướng dẫn HS hoàn thành câu hỏi trong SGK ? Em hãy cho biết những vật liệu nào không phải là kim loại HS trả lời, GV bổ sung: Chất dẻo, cao su ? Tính chất, công dụng của chất dẻo nhiệt ? Em hãy cho biết tính chất, công dụng của chất dẻo nhiệt rắn HS trả lời, GV bổ sung và hướng dẫn trả lời nội dung SGK ? Em hãy cho biết tính chất, công dụng của cao su. Hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su HS trả lời, GV bổ sung về nguồn gốc của cao su ? Những vật liệu cơ khí có những tính chất nào HS: tính chất hoá học, lý học, cơ học, công nghệ ? Lấy ví dụ về tính chất cơ học của vật liệu cơ khí HS thảo luận đưa ra ví dụ: đồng dẻo hơn thép... ? Lấy ví dụ về tính chất vật lý của vật liệu cơ khí HS thảo luận đưa ra ví dụ: nhiệt độ nóng chảy... ? Lấy ví dụ về tính chất hoá học của vật liệu cơ khí HS thảo luận đưa ra ví dụ: sự ăn mòn kim loại... ? Lấy ví dụ về tính chất công nghệ của vật liệu cơ khí HS thảo luận đưa ra ví dụ: các phương pháp gia công... IV. Củng cố: GV nhận xét và củng cố lại kiến thức về vật liệu cơ khí V. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi SGK, tìm hiểu nội dung thực hành bài 19 SGK Ngày soạn:21/10/2007 Ngày giảng:2,3 /11/2007 Tuần: 9 Tiết: 17 thực hành: Vật liệu cơ khí Mục tiêu Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh: Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình Chuẩn bị Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu các tính chất cơ học, vật lý, hoá học, công nghệ của vật liệu cơ khí. Bộ tiêu bản vật liệu cơ khí: Kim loại đen, kim loại màu, nhựa, cao su Vật liệu cơ khí: dây đồng, nhôm, thép, nhựa Dụng cụ: búa, kìm, đe nhỏ Tiến trình giờ giảng I. Tổ chức: ổn định lớp Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy kể tên vật liệu cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí III. Bài mới: Nội dung HĐ của thày - trò I. Chuẩn bị: -Bộ tiêu bản vật liệu cơ khí: Kim loại đen, kim loại màu, nhựa, cao su -Vật liệu cơ khí: dây đồng, nhôm, thép, nhựa -Dụng cụ: búa, kìm, đe nhỏ HS chuẩn bị báo cáo thực hành II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Nội dung, trình tự thực hành + Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại + So sánh vật liệu kim loại đen và kim loại màu + So sánh vật liệu gang và thép 2. Hướng dẫn ban đầu: + Nhận biết được các loại vật liệu cơ khí phổ biến trong cùng một nhóm bằng quan sát màu sắc, mặt gãy, ước lượng khối lượng của vật liệu có cùng kích thước. + So sánh được tính chất cơ học chủ yếu của vật liệu: Cứng, giòn, dẻo GV yêu cầu HS cần chuẩn bị đủ vật liệu đã chuẩn bị ở nhà theo SGK GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh GV nêu mục đích của giờ thực hành: tìm hiểu và nhận biết được các loại vật liệu cơ khí về tính chất công nghệ GV mở rộng: Tuỳ theo mục đích sử dụng mà người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác GV nêu nội dung từng bước thực hành – HS chú ý và ghi vào vở GV thao tác mẫu lần lượt từng phần theo tính chất – HS quan sát và phân biệt được các thao động tác thực hiện III. Thực hành: 1.Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại a. Quan sát bên ngoài các mẫu vật liệu để nhận biết vật liệu kim loại và phi kim loại b. So sánh tính cứng, tính dẻo 2. So sánh vật liệu kim loại đen và kim loại màu a. Quan sát bên ngoài các mẫu vật liệu để nhận biết vật liệu kim loại đen và kim loại màu b. So sánh tính cứng, tính dẻo c. So sánh khả năng biến dạng 3. So sánh vật liệu gang và thép a. Quan sát mặt gãy của gang và thép b. So sánh tính chất của vật liệu IV. Tổng kết, đánh giá +ý thức tổ chức kỷ luật +Thao, động tác trong các bước thực hành +Kết quả thực hành GV nhắc nhở về kỹ thuật, an toàn trong giờ học, phân bố thời gian hoàn thành từng phần GV chia HS theo nhóm (tổ): Tổ trưởng nhận dụng cụ, cử thư ký ghi kết quả thực hành HS chuẩn bị mẫu thực hành gang, thép, nhôm, đồng, nhựa, chất dẻo. GV lưu ý HS quan sát Màu sắc, mặt gãy, ước lượng khối lượng HS quan sát sau đó ghi vào báo cáo HS dùng lực của tay bẻ cong thử vật liệu – Ghi kết quả vào báo cáo HS chuẩn bị mẫu thực hành gang, thép, nhôm, đồng, nhựa, chất dẻo. GV lưu ý HS quan sát Màu sắc, mặt gãy, ước lượng khối lượng HS quan sát sau đó ghi vào báo cáo HS dùng lực của tay bẻ cong thử vật liệu – Ghi kết quả vào báo cáo HS: dùng búa đập nhẹ cùng một lực Ghi kết quả vào báo cáo HS quan sát mặt gãy của gang và thép sau đó ghi kết quả vào báo cáo Bẻ, dũa: lõm sâu hơn có tính cứng nhỏ Dùng búa đập cùng 1 lực: gang vỡ, thép không vỡ HS điền kết quả vào báo cáo GV mở rộng: Gang xám: màu giống màu chì, mặt gãy thô, hạt to Thép: có màu sáng, mặt gãy mịn, hạt nhỏ GV theo dõi thường xuyên quá trình thực hành của học sinh, phát hiện xử lý những thao tác sai của HS GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành GV thu báo cáo – HS thu dọn, trả dụng cụ GV nhận xét chung về giờ thực hành IV. Dặn dò: GV nhắc HS đọc trước bài 20 SGK, tìm hiểu chức năng, công dụng của dụng cụ cơ khí Ngày soạn:21/10/2007 Ngày giảng:5,7 /11/2007 Tuần: 10 Tiết: 19 Dụng cụ cơ khí Mục tiêu Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh: Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến Rèn ý thức bảo quản giữ gìn dụng cụ và đảm bảo an toàn trong khi sử dụng. Chuẩn bị Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo. Bộ tranh giáo khoa về các dụng cụ cơ khí Một số dụng cụ: Thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, kìm, ê tô... Tiến trình giờ giảng I. Tổ chức: ổn định lớp Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí III. Bài mới: Nội dung HĐ của thày - trò I. Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài a. Thước lá: (h20.1a) Dày 0,9mm - 1,5mm; rộng10mm - 25mm; dài 150mm – 1000mm Vạch cách nhau 1mm Dùng để đo chiều dài chi tiết b. Thước cặp (h20.2) Cấu tạo Công dụng: đo đường kính trong, đường kính ngoài, chiều sâu lỗ 2. Thước đo góc: (h20.3) Cấu tạo: ê ke, ke vuông và thước đo góc vạn năng Dùng để đo, kiểm tra góc KL: Tên gọi của dụng cụ nói nên công dụng và tính chất của nó Đều được làm bằng thép không rỉ (inox) GV hướng dẫn HS quan sát hình 20.1 ? Mô tả hình dạng, công dụng của thước lá, thước cuộn. HS trả lời, GV bổ sung: Kích thước của chi tiết quá lớn cần phải sử dụng thước cuộn để đo hạn chế sai số khi đo HS quan sát hình, vật mẫu và mô tả hình dạng, công dụng GV gợi ý bằng cách đo một số chi tiết ? Có những loại thước đo góc nào? Công dụng của thước đo góc vạn năng HS trả lời, GV bổ sung và đi đến kết luận chung II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt + Mỏ lết: Dùng để tháo lắp bu lông, đai ốc nhiều chủng loại, kích thước khác nhau + Cờ lê: Dùng để tháo lắp các chi tiết bu lông, đai ốc theo chủng loại của cờ lê VD: cờ lê 4, 6, 8, 12, 14, 17, 19....tháo đai ốc, bu lông 4, 6, 8, 12, 14, 17, 19.... + Tua vít: (2 cạnh, 4 cạnh) tháo lắp các chi tiết đinh vít có xẻ rãnh + Ê tô: Dùng để giữ, kẹp chặt chi tiết cần gia công (khi cần 1 lực lớn) + Kìm : Dùng để kẹp chặt vật bằng tay KL: Khi dùng mỏ lết, ê tô ta sẽ sử dụng sao cho má động tiến vào kẹp chặt vật. Các dụng cụ đều được làm bằng thép và được tôi cứng III. Dụng cụ gia công + Búa: Có cán bằng gỗ, đầu búa bằng thép dùng để đập tạo lực + Cưa: (cưa sắt) dùng để cắt các chi tiết bằng thép + Đục: Dùng để chặt các vật, tạo rãnh các chi tiết bằng kim loại + Dũa: (dũa tròn, dẹt, tam giác, vuông...) dùng để tạo độ nhẵn bề mặt hoặc làm tù cạnh sau khi gia công các chi tiết bằng kim loại GV hướng dẫn HS quan sát dụng cụ tháo lắp (mỏ lết, cờ lê, tua vít) và dụng cụ kẹp chặt (kìm, ê tô) ? Hãy quan sát và cho biết cấu tạo, công dụng của các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt HS trả lời, GV nhận xét bổ sung GV hướng dẫn HS quan sát dụng cụ gia công (búa, đục, dũa) ? Hãy quan sát và cho biết cấu tạo, công dụng của các dụng cụ gia công HS trả lời, GV nhận xét bổ sung: Đục bằng: tạo mặt phẳng, làm tù cạnh sắc Đục nhọn: Đục rãnh Dũa: Dũa tròn, dẹt, vuông, tam giác... IV. Củng cố: Ngoài các dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp chặt và dụng cụ gia công mà em đã học em còn biết những dụng cụ cơ khí nào khác? HS trả lời, GV bổ sung mở rộng GV tổng kết lại những nội dung cần ghi nhớ V. Dặn dò: Tìm hiểu các dụng cụ cơ khí theo nội dung đã học Chuẩn bị kiến thức bài: Cưa và dũa kim loại Ngày soạn:28/10/2007 Ngày giảng: 5,7 /11/2007 Tuần: 10 Tiết: 20 Cưa và dũa kim loại Mục tiêu Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh: Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa kim loại Biết được các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại Biết được quy tắc an toàn lao động trong quá trình gia công Chuẩn bị Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo. Bộ tranh giáo khoa h21.1; 21.2; 21.3; 21.4 Một số dụng cụ: dũa, cưa, ê tô, một đoạn phế liệu... Tiến trình giờ giảng I. Tổ chức: ổn định lớp Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết tên gọi và công dụng của dụng cụ khí III. Bài mới: Nội dung HĐ của thày - trò I. Cắt kim loại bằng cưa tay 1. Khái niệm 2. Kỹ thuật cưa: a. Chuẩn bị: + Lắp lưỡi cưa + Lấy dấu trên vật liệu cần cưa + Chọn ê tô theo tầm vóc + Gá kẹp vật liệu lên ê tô b. Tư thế đứng và thao tác cưa + Tư thế đứng + Cách cầm cưa + Thao tác cưa GV cho HS quan sát chiếc cưa đã chuẩn bị ? Em hãy cho biết cấu tạo, công dụng của chiếc cưa kim loại ? Em hãy cho nhận xét về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa sắt HS trả lời, GV bổ sung theo nội dung SGK ? Em hãy quan sát h 21.1b và mô tả chiều cao của ê tô HS trả lời,GV bổ sung và đi đến kết luận: Chiều cao của ê tô phụ thuộc vào tàm vóc của người thợ, lưỡi cưa và cánh tay tạo thành một đường thẳng trên bề mặt chi tiết. GV biểu diễn tư thế đứng và thao tác để HS quan sát HS quan sát và nhận xét về tư thế đứng cưa và thao tác cưa. 3. An toàn khi cưa Quy định an toàn khi cưa + Kẹp vật cần cưa phải đủ chặt + Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm + Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật không rơi + Không dùng tay gạt mạt cưa, thổi mạt cưa vì không an oàn II. Dũa kim loại 1. Kỹ thuật dũa a. Chuẩn bị + Chọn ê tô + Kẹp chặt vật + Chú ý đối với vật mềm cần cần lót tôn mỏng hoặc gỗ b. Cách cầm dũa và thao tác dũa + Chọn ê tô và tư thế đứng + Kẹp chặt phôi vào ê tô + Phương pháp cầm dũa + Thao tác dũa 2. An toàn khi dũa Bàn nguội phải chắc chắn, vật cần dũa phải được kẹp chặt + Không được dùng dũa không có cán hoặc vỡ cán + Không thổi phoi, tránh bắn vào mắt ? Khi cưa cần phải nắm được nguyên tắc an toàn nào HS trả lời, GV bổ sung và ghi bảng GV cho HS quan sát các loại dũa từ đó tìm hiểu cấu tạo và công dụng của dũa. ? Có những loại dũa nào và chúng dùng vào những vị trí nào HS: Tạo độ nhẵn bóng trên bề mặt chi tiết nhỏ, khó làm được trên máy công cụ. Dũa tròn, bán nguyệt, vuông, tam giác, dẹt.. sửa dụng tuỳ theo bề mặt cần gia công GV hướng dẫn HS quan sát cách cầm và thao tác dũa GV lưu ý: Đẩy dũa để cắt kim loại, kéo dũa về (thao tác chậm, giữ cho dũa luôn thăng bằng) ? Làm thế nào để biết khi dũa luôn thăng bằng HS trả lời, GV bổ sung: dũa và cánh tay luôn đi theo một đường thẳng (dựa vào tác dụng và cánh tay đòn để giải thích) ? Khi dũa cần đảm bảo những yêu cầu nào HS trả lời, GV bổ sung và đi đến kết luận. IV. Củng cố: GV nhắc lại kiến thức về cách cầm và tư thế khi cưa và dũa kim loại Những điều chú ý về an toàn trong thao tác cưa, dũa kim loại V. Dặn dò: Tìm hiểu các thao tác gia công vật liệu đã học và các thao tác khác Chuẩn bị kiến thức giờ sau thực hành: Đo và vạch dấu Ngày soạn:28/10/2007 Ngày giảng:9,10 /11/2007 Tuần: 11 Tiết: 21 thực hành: Đo và vạch dấu Mục tiêu Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh: Biết và sử dụng thành thạo dụng cụ đo và kiểm tra Nắm được phương pháp vạch dấu trước khi gia công Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình Chuẩn bị Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo Bộ dụng cụ cơ khí dành cho GV và học sinh Một bộ dụng cụ: Vạch dấu, búa tay và một miếng tôn có kích thước 120 x 120 dày 0,8mm Tiến trình giờ giảng I. Tổ chức: ổn định lớp Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết chức năng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí III. Bài mới: Nội dung HĐ của thày - trò I. Chuẩn bị: +Dụng cụ: Hộp dụng cụ cơ khí dành cho giáo viên 4 hộp dụng cụ cơ khí dùng cho HS +Vật liệu: mỗi nhóm một mảnh tôn HS chuẩn bị báo cáo thực hành II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp a. Đo kích thước bằng thước lá + Cách đo + Cách đọc trị số b. Đo bằng thước cặp - Kiểm tra vị trí “0” của thước cặp - Thao tác đo: + Tay trái cầm vật cần đo, tay phải giữ cán thước dùng ngón tay cái di chuyển mỏ động tiếp xúc với vật cần đo. + Kẹp chặt khung động bằng vít hãm GV kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh và nêu mục tiêu giờ thực hành, an toàn trong khi thực hành GV giới thiệu nội dung bài thực hành, làm mẫu các thao tác đo, HS quan sát và trả lời các câu hỏi GV đặt ra: Cách đo, đọc bằng thước lá HS trả lời, GV bổ sung và kết luận cho HS ghi lại kết quả sau khi đo GV hướng dẫn cách sử dụng thước cặp và cách đọc trị số trên thước cặp Cách điều chỉnh thước đúng vạch “0” GV đo thử và đọc trị số trên thước, HS quan sát - Đọc tri số thước cặp: VD: Thước có độ chính xác 0,2mm Vạch “0” vượt quá 39 của thang chia độ chính, vạch thứ 7 của duxich trùng với một vạch bất kỳ Kết quả: 39 + 0,2 x 7 = 40,4mm 2. Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng a. Lý thuyết + Khái niệm + Dụng cụ vạch dấu: bàn vạch dấu, mũi vạch, chấm dấu + Quy trình lấy dấu b. Thực hành vạch dấu ke cửa Bước 1: Bôi phấn màu lên bề mặt tấm tôn Bước 2: Dùng thước, mũi vạch vẽ hình dáng chiếc ke cửa nên tấm tôn Bước 3: Dùng chấm dấu tại các điểm O, A, A’, O’, B’, B III. Nhận xét đánh giá GV hướng dẫn cách đọc trị số + Vạch “o” của du xích trùng với một vạch trên thang đo chính thì kích thước của vật không có phần lẻ. + Vạch “o” của du xích ở liền sau vạch thứ bao nhiêu của thước đó chính là phần chẵn, nhìn tiếp vạch nào của du xích trùng với vạch bất kỳ trên thang đo chính thì nhân chúng với độ chính xác của thước đó chính là phần lẻ. Sau khi HS đã quan sát kỹ cách đo, đọc trị số, GV cho HS làm theo từng phần và kết quả đo được ghi vào báo cáo thực hành. ? Em hãy cho biết vì sao phải vạch dấu trước khi gia công HS: Xác định ranh giới giữa các chi tiết cần gia công với phần dư, giúp cho việc gia công đạt yêu cầu về kỹ thuật tránh lãng phí về nguyên liệu, công. GV thao tác mẫu và kết hợp đặt câu hỏi: Lấy dấu phải đảm bảo quy trình nào HS trả lời, GV bổ sung nhấn mạnh cần phải thao tác đúng quy trình GV hướng dẫn HS từng bước sau đó HS làm theo đúng trình tự GV thường xuyên quan sát, uốn nắn các nhóm để tránh sai sót HS tự nhận xét và đánh giá bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên sau đó nộp sản phẩm và báo cáo thực hành. HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh chỗ thực hành IV. Dặn dò: Tìm hiểu và đọc trước nội dung các bài 24 SGK: Khái niệm về chi tiết máy. Ngày soạn:28/10/2007 Ngày giảng:12,14/11/2007 Tuần: 11 Tiết: 22 Chương iv: Chi tiết máy và lắp ghép Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép Mục tiêu Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. Chuẩn bị Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo. Bộ tranh giáo khoa bộ ròng rọc, các chi tiết máy Mẫu: Các chi tiết máy phổ biến như bu lông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, một bộ ròng rọc, một mảnh vỡ cụm trước xe đạp. Tiến trình giờ giảng I. Tổ chức: ổn định lớp Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày thao tác đo và cách đọc trị số của thước cặp III. Bài mới: Nội dung HĐ của thày - trò I. Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép 1. Chi tiết máy là gì VD: hình 24.1 SGK KN: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy VD: Hình 24.2 SGK + Không thể tháo dời một đai ốc, vít hoặc một bánh răng, bu lông, lò xo, khung xe đạp... chúng là chi tiết máy. + Một mảnh vỡ nào đó của chi tiết máy không phải là chi tiết máy, vì chúng không có cấu tạo hoàn chỉnh Để có khái niệm về chi tiết máy, GV nêu lên những ví dụ thực tế về các chi tiết máy đơn giản hay các bộ phận máy, thiết bị, GV cho HS quan sát hình 24.1 và đặt câu hỏi ? Cụm trước xe đạp có mấy phần tử? những phầ tử nào? công dụng? Đặc điểm chung của các phần tử HS: gồm 5 phần tử Đặc điểm chung: không thể tháo rời được nữa và có nhiệm vụ nhất định trong máy Quan sát hình 24.2 cho biết phần tử nào không phải
Tài liệu đính kèm: