Công nghệ 8 - Trần Đình Dựng

I. MỤC TIÊU:

 - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.

 - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.

 - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

II.CHUẨN BỊ:

 - GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình .

 - Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( bóng điện, bàn là điện, quạt điện.)

 - HS: chuẩn bị các nhãn hiệu đồ dùng điện gia đình.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Lớp 8A:

Lớp 8B:

2. Kiểm tra bài cũ:

 1/ Thế nào là vật liệu dẫn điện ? Nêu đặc tính của vật liệu dẫn điện? Em hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết? Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì?

 2/ Thế nào là vật liệu cách điện ? Nêu đặc tính của vật liệu cách điện? ứng dụng của nó?

 

doc 134 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ 8 - Trần Đình Dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...............................................................................
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ...................................................................................................................
- Vòng đỉnh ren được vẽ đúng kín bằng nét .......................................................................................................
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét .......................................................................................................................
Câu 2 (2,5 điểm): Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
	1. Khối đa diện gồm: 
A. Hình chúp, hình cầu, hình trụ.	B. Hình trụ, hình nún, hình lăng trụ.
C. Hình chữ nhật, hình cầu, hình chúp. D.Hình chữ nhật,hình lăng trụ,hình chúp.
2. Cụng dụng của bản vẽ nhà là: 
A. Dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
B. Dựng để chế tạo và kiểm tra chi tiết.
C. Dùng trong thiết kế, thi công và xây dựng.	
D. Dùng trong tháo và lắp sản phẩm.
3. Gang và thép thuộc vật liệu kim loại nào?
A. Vật liệu kim loại mầu.	B. Vật liệu kim loại đen.
C. Vật liệu phi kim loại.	D. Kim loại dẻo
4. Trong các nhóm dụng cụ sau, nhóm dụng cụ nào thuộc dụng cụ tháo, lắp.
A. Thước lỏ, dũa, kìm, cờ lê.	B. Kìm, tua vớt, cờ lê, mỏ lết.
C. Thước cặp, thước lỏ, ờ tụ, dũa.	D. Tua vớt, ờ tụ, đục, dũa.
5. Trong các phần tử sau, phần tử nào không phải là chi tiết máy?
A. Bu lông.	B. Đai ốc.	C. Vòng đệm.	D. Mảnh vỡ máy.
II. Tự luận:
Câu 3 ( 1,5 điểm ) : Hình cắt là gì ? Nêu công dụng của hình cắt
Câu 4 ( 1,5 điểm ) : Chi tiết máy là gì ? Nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy ?
Câu5 (3 điểm): Cho vật thể như hình bên dưới. Hăy vẽ hình chiếu đứng , hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể theo đúng vị trí các hình chiếu và các kích thước đo trực tiếp trên hình vẽ . 
III. ĐAÙP AÙN và thang điểm từng phần :
Đáp án
Điểm
Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 1: 
* Quy ước vẽ ren trong:
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nột liền mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
- Vũng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. 
Câu 2: 
 1. D; 4. B 
 2. C ; 5. D
 3. B 
 ( 1,5 điểm )
( Mỗi ý đúng được 0,3 điểm )
 ( 2,5 điểm )
( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm )
Tự luận: ( 6 điểm )
Câu 3: ( 1,5 điểm )
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể .
Câu 4. ( 1,5 điểm )
 - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
 - Dấu hiệu nhận biết: Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời hơn được nữa.
Câu 5 ( 3 điểm )
Mỗi hình vẽ đúng được 1 điểm
( 0,5 điểm )
( 1 điểm )
(0,5 điểm )
(1 điểm )
( 1 điểm )
( 1 điểm )
( 1 điểm )
 IV.Tiến trình bài học
 	 1. ổn định tổ chức lớp: 
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2 . Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Phát đề cho hs
Y/cầu học sinh làm bài nghiêm túc
HS nhận đề và làm bài kiểm tra nghiêm túc.
Cẩn thận, chính xác
 3) Nhận xét giờ kiểm tra:
- GV: Thu bài kiểm tra và nhận xét giờ.
V. Hướng dẫn về nhà. 
 + Yêu cầu HS về nhà học lại kiến thức phần I
+ Đọc trước bài 22 chuẩn bị bài mới.
 Ngày.... tháng.... năm.......
	Tổ chuyên môn kí duyệt:
Chương V: Truyền và biến đổi truyển động
Ngày soạn : 30/12/11
Ngày giảng : 03/01/12
Tiết 28 - Bài 29 : Truyền chuyển động
I. Mục tiêu:	
Sau bài này hs phải
- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
II. Chuẩn bị:
 - Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Tranh vẽ bộ truyền chuyển động, mô hình truyền chuyển động
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk
III. Tiến trình thực hiện:	
 1. ổn định tổ chức lớp: 
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2. Kiểm kiểm tra bài cũ : Không
3. Bàimới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. 
- Y/c hs quan sát H29.1
- Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau xe đạp?
- Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp?
- Y/c hs quan sát mô hình truyền chuyển động
- Gv phân tích trên mô hình và dựa và nội dung đã tổng hợp ở trên để kết luận.
- Y/c hs liên hệ bộ xích líp nhiều tầng ở xe đạp địa hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ truyền chuyển động 
- Gv giới thiệu khái
 niệm (phân tích rõ vật dẫn và bị dẫn)
- Y/c hs quan sát H29.2
- Y/c hs quan sát mô hình và cho biết bộ truyền đai gồm bao nhiêu chi tiết? được làm bằng vật liệu gì?
- Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo?
- Hãy cho biết tốc độ và chiều quay của các bánh?
- Gv đánh giá, tổng hợp, nêu nguyên lý làm việc
Chiều quay có thể thay đổi tuỳ thuộc vào bộ truyền
- Tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào đường kính bánh của bộ truyền.
? Từ hệ thức trên em có nhận xét gìvề mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng?
 ? Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn, ta mắc dây dai theo kiểu nào?
- Gv vận hành mô hình, phân tích chiều quay trên mô hình
- Y/c hs liên hệ thực tế
- GV tổng hợp, phân tích, nêu phạm vi ứng dụng (chú ý cách tăng ma sát đối với đai truyền của máy xay xát gạo ở địa phương - đây là nhược điểm của bộ truyền động đai)
 - Gv giới thiệu khái niệm (nói rõ bộ truyền động ăn khớp sẽ hạn chế được nhược điểm của bộ truyền động đai)
 Y/c hs quan sát H29.3
- Hãy mô tả bộ truyền động ăn khớp và điền vào dấu ba chấm SGK.
- Để các bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo yếu tố gì?
- ý kiến khác
- Gv đánh giá, tổng hợp
- Từ phần tổng hợp tên rút ra kết luận (tính chất)
- Phân tích, chứng minh thông qua công thức xác định tỷ số truyền
- Y/c hs liên hệ thực tế
I. Tại sao cần truyền chuyển động?
Cần truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có thể chúng cần tốc độ quay khác nhau.
II. Bộ truyền chuyển động
1. Truyền động ma sát- truyền động đai
a. Cấu tạo bộ truyền động đai
Gồm: bánh dẫn1,bánh bị dẫn 2,và dây đai 3
b. Nguyên lý làm việc
- Khi bánh dẫn 1(có đường kính D1) quay với tốc độ nd(n1) (vòng /phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn1 (có đướng kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (vòng/phút)
- Tỷ số truyền được xác định như sau: i = nbd/nd = n2/n1= D1/D2
hay n2=n1xD1/D2
c. ứng dụng
Máy khâu, máy khoan , máy tiện, ôtô, máy kéo
2. Truyền động ăn khớp. 
a. Cấu tạo bộ truyền động
Muốn ăn khớp được thì khoảng cách giữa hai rãnh kề nhau trên bánh này phải bằng khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh kia. (Bước răng bằng nhau)
b.Tính chất
Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1 (vòng /phút), bánh 2 có số răng Z2 quay với tốc độ n2 (vòng /phút)
tỉ số truyền:
i = n2/n1 = Z1/Z2 hay n2= n1 x Z1/Z2
Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn
c. ứng dụng
Bộ truyền động bánh răng như đồng hồ, hộp số xe máy.
Bộ truyền động xích như xe đạp ,xe máy, máy nâng truyền
4Củng cố
 - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
 -trả lời các câu hỏi ở Sgk.
 - Nhận xét, đánh giá giờ học
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Dặn dò HS Xem trước bài 30
 Ngày.... tháng.... năm.......
	Tổ chuyên môn kí duyệt:
Ngày soạn : /01/12
Ngày giảng : /01/12
Tiết 29 - Bài 30 : Biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu:
- Sau bài này hs phải
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng.
-ứng dụng tìm hiểu qua các đồ dùng ngoài thực tế có biến đổi chuyển động
-Có ý thức học bài qua việc tìm hiểu tranh ảnh.
II.Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:	
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Tranh vẽ, mô hình các cơ cấu tay quay – con trượt, bánh răng – thanh răng, cơ cấu tay quay – thanh lắc
- Đối với học sinh:	
Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk. 
III. Tiến trình bài học:	
 1. ổn định tổ chức lớp: 
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay, lập công thức tính tỷ số truyền của các bộ truyền động.	
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động? 
-Y/c hs quan sát H30.1 Sgk
- Y/c hs quan sát mô hình
- Y/c hs nghiên cứu thông tin ở mục I Sgk
- Tai sao chiếc máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được?
- Hãy mô tả chuyển động cụ thể của từng chi tiết trong H30.1 bằng cách hoàn thành câu (Gv treo bảng phụ)
- Gv kết luận.
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
Cần biến đổi chuyển động vì các bộ phận công tác của máy cần những chuyển động khác nhau để thực hiện những nhiệm vụ nhất định từ một chuyển động ban đầu
Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại
Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động 
- Y/c hs quan sát H30.2 
- Y/c hs mô tả cấu tạo của cơ cấu
- Khi tay quay 1 quay đều thì con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?
- kết luận và đưa ra nguyên lý làm việc của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình)
- Khi nào thì con trượt 3 đổi hướng?
- kết luận và đưa ra khái niệm điểm chết trên, điểm chết dưới của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình)
- Ta biến đổi chuyển động tịnh tiến của con trượt thành chuyển động quay của tay quay có được không? Khi đó cơ cấu sẽ chuyển động như thế nào?
- đưa ra phạm vi ứng dụng của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình và H30.3 Sgk)
- Y/c hs liên hệ thực tế
- Y/c hs quan sát H30.4 Sgk
- Y/c hs quan sát mô hình (Gv thao tác chậm)
- Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu.
- Gv đánh giá, kết luận, đưa ra phạm vi ứng dụng của cơ cấu 
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay con trượt)
a. Cấu tạo
Tay quay
Thanh truyền
Giá đỡ
Con trượt
b. Nguyên lý làm việc
Khi tay quay 1 quay qanh trục A, đầu B của thanh truyềnchuyển động tròn , làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt.
c. ứng dụng
Dùng trong máy khâu, máy cưa, ô tô
2. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc (cơ cấu tay quay thanh lắc)
a. Cấu tạo
Gồm : Tay quay 1, thanh truyền 2,thanh lắc 3 và giá đỡ 4. Chúng được nối với nhau bằng các khớp quay.
- Khi tay quay 1 quay đều thì thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế nào?
- Gv đánh giá, kết luận, đưa ra ng.lý làm việc của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình)
- Ta biến đổi chuyển động lắc của thanh lắc thành chuyển động quay của tay quay có được không? Khi đó cơ cấu sẽ chuyển động như thế nào?
- ý kiến khác?
b. Nguyên lý
Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục
D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn.
c. ứng dụng
Dùng trong máy dệt, xe tự đẩy, máy khâu đạp chân.
4. Củng cố
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- trả lời các câu hỏi ở Sgk.
5. Hướng dẫn về nhà: 
 	Đọc trước bài 31, chuẩn bị cho giờ sau
 Ngày.... tháng.... năm.......
	Tổ chuyên môn kí duyệt:
Ngày soạn : /01/12
Ngày giảng : /01/12
Tiết 30 - Bài 31 : Thực hành : 
Truyền và biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu:
- Sau bài này hs phải
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Tháo lắp và kiểm tra được tỷ số truyền của các bộ truyền động.
- Có tác phong làm việc đúng qui trình.
-Rèn luyện tínhtự giác vệ sinh sạch sẽ sau giờ thực hành
II. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Theo mục I Sgk
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, báo cáo.	
III. Tiến trình thực hiện:
 1. ổn định tổ chức lớp: 
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu các cơ cấu biến đổi chuyển đông
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. 
- Đặt vấn đề.
- Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu 
- Gv giới thiệu các bộ truyền động
- Hướng dẫn qui trình tháo lắp (thao tác mẫu), cách đếm số răng, cách đIều chỉnh, làm báo cáo
- Nêu lưu ý khi thực hành
- Kiểm tra công tác chuẩn bị
- Phân công nhóm và vị trí thực hành
- Y/ c thực hiện bài thực hành (chia thành 02 nhóm lớn làm theo các nội dung 1, 2 và 3 sau khoảng thời gian thì đổi nhóm để đảm bảo sự đáp ứng về thiết bị cho thực hành)
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành 
-GV Quan sát, theo dõi, uốn nắn
Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành
Nhắc nhở hs nội quy an toàn lao động
III. Tổng kết bài học: 
- THBVMT : Hướng dẫn học sinh thu dọn vật liệu, dụng cụ, làm vệ sinh.
- Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình.
- Gv thu bài thực hành, nhận xét 
I. Giai đoạn hướng dẫn chuẩn bị
Nội dung và trình tự thực hành
1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỷ số truyền
3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ
II. Giai đoạn tổ chức thực hành 
III.Giai đoạn kết thúc thực hành
-Về công tác chuẩn bị
- Thực hiện qui trình
-Thái độ học tập
4. Củng cố: 
Hướng dẫn theo từng phần
5. Hướng dẫn về nhà: 
chuẩn bị lại kiến thức phần cơ khí giờ sau ôn tập
 Ngày.... tháng.... năm.......
	Tổ chuyên môn kí duyệt:
Ngày soạn : 11/2/12
Ngày giảng : 13/2/12
Tiết 31- Bài 32 : vai trò của điện năng trong 
sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
- Giáo dục hs ý thức tiết kiệm điện năng là tiết kiệm các nguyên liệu để tạo ra điện năng, bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
Tranh vẽ phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3, 32.4 SGK
Sơ đồ khối: Quá trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện
+ Đối với học sinh:
Nghiên cứu bài
Sưu tầm mẫu vật theo bài
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2 . Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần I
HS: Kể tên một số dạng năng lượng mà em biết (Nhiệt năng, cơ năng..)
GV: Gợi ý: ? Năng lượng do đốt than, củi sinh ra gọi là năng lượng gì ?
- Nêu khái niệm điện năng
? Để sản xuất ra điện năng, trước hết ta phải làm gì (Xây dựng nhà máy điện)
? ở nhà máy điện năng lượng đầu vào là những năng lượng nào
HS: - Quan sát hình 32.1
- Nêu các bộ phận chính của các nhà máy nhiệt điện
- Trình bày quá trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện
GV: Giải thích màu sắc ở các đường ống dẫn nước cách làm lạnh hơi thành nước
HS: Quan sát hình 32.2
? Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện
? Quá trình sản xuất ra điện năng ở nhà máy thuỷ điện
GV: Chỉ tranh, giải thích thêm về việc
- Mục đích xây dựng đập nước 
- Những lợi ích khác của nhà máy thuỷ điện
? So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt điện
(ít ô nhiễm, nguồn năng lượng đầu vào không mất tiền mua)
? Bộ phận quan trọng nhất của nhà máy điện nguyên tử
? Qua trình sản xuất ra điện
? Những chú ý khi xây dụng nhà máy điện nguyên tử (An toàn tuyệt đối)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần II
HS: - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào SGK bằng bút chì
- Nêu ý kiến
- Nhận xét, bổ xung
?Tại sao cần tiết kiệm điện năng
THBVMT :Vì điện năng được sẩn xuất từ các nguyên liệu trong tự nhiên nên cần tiết kiệm để bảo vệ môi trường
I. Điện năng:
1. Điện năng là gì?
Năng lượng (Công) của dòng điện gọi là điện năng
2. Sản xuất điện năng
- Nhiệt năng
- Thuỷ năng
- Cơ năng
- Quang năng
- Năng lượng nguyên tử
Đều tạo ra điện năng
a. Nhà máy nhiệt điện
Than, khí đốt đun sôi nước, hơi nước ở nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy làm quay tua bin hơi kéo máy phát điện quay
b. Nhà máy thuỷ điện
Nước dâng cao, theo đường ống dẫn, động năng lớn đập vào cánh quạt tua bin nước làm quay tua bin máy phát tạo ra điện năng
c. Nhà máy điện nguyên tử
Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi nước ở nhiệt độ cao áp suất lớn
3. Truyền tải điện năng :
II. Vai trò của điện năng :
- Điện năng là nguồn động năng, nguồn động lực cho các máy, thiết bị
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đấy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn
4. Củng cố :
- HS: Đọc ghi nhớ, cho VD
- Đọc “Có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Dặn dò chuẩn bị bài 33
 Ngày.... tháng.... năm.......
	Tổ chuyên môn kí duyệt:
Ngày soạn : /02/12
Ngày giảng : /02/12
Chương VI: An toàn điện
Tiết 32- Bài 33 : An toàn điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong đời sống và sản xuất
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
Tranh vẽ phóng to hình 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 SGK
+ Đối với học sinh:
Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phương
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2 . Kiểm tra bài cũ:
? Chức năng các nhà máy điện là gì? Chức năng các đường dây dẫn điện là gì
? Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần I
- Nêu các nguyên nhân chính gây ra tai nạn điện
( 3 nguyên nhân )
HS:- Quan sát tranh hình 33.1 SGK
HS: Cho VD các trường hợp tai nạn do nguyên nhân thứ 2
HS: Quan sát tranh 33.2, mô tả, kết luận
? Trong trường hợp nào dây điện có thể bị đứt rơi vào người
? Phải đề phòng ra sao
HS: Quan sát hình 33.3
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần II
GV: Trong khi sử dụng và sửa chữa, để tránh tai nạn điện cần tuân theo các biện pháp, nguyên tắc an toàn điện 
HS: - Quan sát hình 33.4, thực hiện yêu cầu tìm hiểu
- Trình bày
GV: Nhận xét, sửa chữa, kết luận
HS: Đọc SGK, trình bày các nguyên tắc
GV: Cho VD giải thích từng nguyên tắc
HS:- Quan sát hình 33.5
- Kể tên, vật liêu, công dụng của các dụng cụ an toàn điện
“Tai nạn điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm, nó có thể gây hoả hoạn, làm bị thương hoặc chết người”
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc dây dẫn hở
- Sử dụng đồ dùng điện bị rò điện ra ngoài vỏ kim loại
- Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện
2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến thế
- Điện phóng qua không khí, qua người
3. Do đến gần dây điện đứt rơi xuống đất
- Mưa bão to, dây điện đứt, không đến gần chỗ dây điện đứt chạm xuống đất
II. Một số biện pháp an toàn điện
1. Một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện
- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện
- Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ dùng điện
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp
2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện
- Cắt nguồn điện
+ Rút phích cắm điện
+ Rút cầu chì
+ Cắt cầu dao
+ Sử dụng các dung cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác
- Sử dụng vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện
- Sử dụng các dụng cụ kiểm tra
4. Củng cố :
HS Đọc ghi nhớ, cho VD
5. Hướng dẫn về nhà: 
Dặn dò chuẩn bị bài 34 thực hành
 Ngày.... tháng.... năm.......
	Tổ chuyên môn kí duyệt:
Ngày soạn : /02/12
Ngày giảng : /02/12
Tiết 33 - bài 34 :Thực hành
dụng cụ bảo vệ an toàn điện
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
-Học sinh hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
-Học sinh sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
 -Rèn luyện thói quen vệ sinh sạch xẽ lớp học sau giờ thực hành
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
-Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
-Vật liệu: Thảm cách điện, găng tay cao su, giá cách điện ,vải khô, ván gỗ, sào tre
-Tranh phóng to hình 35.1 – 35.4 SGK
+ Đối với học sinh:
-Nghiên cứu bài tìm hiểu kinh nghiệm thực tế về cách cứu người bị tai nạn điện
-Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phương
III. Tiến trình bài học:
 1. ổn định lớp:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2 . Kiểm tra bài cũ:
? Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào
? Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn điện gì
3. Bài mới:	
GV neõu muùc tieõu, yeõu caàu vaứ noọi qui cuỷa tieỏt thửùc haứnh.
GV neõu tieõu chớ ủaựnh giaự tieỏt thửùc haứnh
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
- Hãy nêu một số ví dụ về những bộ phận được làm bằng vật liệu các điệntrong những đồ dùng hàng ngày, chúng được làm bằng vật liệu gì?
? tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng?
GV: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo.
? Đặc điểm về cấu tạo của các dụng cụ đó
? Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì?
? Cách sử dụng
Sau khi quan sát mô tả em hãy ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
Quan sát mô tả cấu tạo bút thử điện
GV hướng dẫn hs cách sử dụng bút thử điện
Học sinh thực hiện bài tập theo nhóm đã được phân công
Tổng kết và đánh giá thực hành
-Giaựo vieõn cho HS tửù ủaựnh giaự tieỏt thửùc haứnh cuỷa nhoựm mỡnh sau ủoự cho HS kieồm tra cheựo keỏt quaỷ thửùc haứnh cuỷa nhoựm baùn.
	-Giaựo vieõn nhaọn xeựt
- THBVMT : Hướng dẫn học sinh thu dọn vật liệu, dụng cụ, làm vệ sinh.
I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu
1. Chuẩn bị
2.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện
3. Tìm hiểu bút thử điện
a. Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện
b. nguyên lý làm việc
c. Sử dụng bút thử điện
II: Giai đoạn tổ chức thực hành
1. Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện
2. Tìm hiểu bút thử điện
Học sinh làm báo cáo thực hành
III. Giai đoạn kết thúc thực hành
- Về công tác chuẩn bị
- kết quả thực hiện 
- Thái độ học tập
4.Củng cố
-Theo từng ph

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Trần Đình Dựng - Trường THCS Văn Luô.doc