A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo vệ mạng điện trong nhà an toàn, bền, đẹp.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, phát vấn.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
GV: Tranh vẽ, bảng phụ, máy chiếu
HS: Nghiên cứu trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số.
GV: Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề: GV cho HS quan sát tranh vẽ về hệ thống điện quốc gia. GV : Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện 1 pha, nhận điện từ mạng phân phối 3 phaddieenj áp thấp để cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng và chiếu sáng. Vậy mạng điện trong nhà (mạng điện sinh hoạt) có những đặc điểm gì và có cấu tạo ra sao? Thầy và các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà
Ngày soạn: 26/3/2012 Tiết 45 ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo vệ mạng điện trong nhà an toàn, bền, đẹp. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, phát vấn. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV: Tranh vẽ, bảng phụ, máy chiếu HS: Nghiên cứu trước bài D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số. GV: Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới. a. Đặt vấn đề: GV cho HS quan sát tranh vẽ về hệ thống điện quốc gia. GV : Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện 1 pha, nhận điện từ mạng phân phối 3 phaddieenj áp thấp để cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng và chiếu sáng. Vậy mạng điện trong nhà (mạng điện sinh hoạt) có những đặc điểm gì và có cấu tạo ra sao? Thầy và các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu đặc điểm của mạng điện trong nhà. ? Điện áp sử dụng ở mạng điện trong nhà em là bao nhiêu vôn?. GV nhấn mạnh: Cấp điện áp của mạng điện trong nhà là 220V. Đây là giá trị định mức của mạng điện sinh hoạt ở nước ta. ? Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà có điện áp định mức là bao nhiêu? ? Tại sao tất cả đồ dùng điện đều có chung cấp điện áp? GV: Bổ sung: Tất cả đồ dùng điện đều có điện áp phù hợp với điện áp của mạng điện. ? Có những đồ dùng điện nào có điện áp thấp hơn không, cách sử dụng các đồ dùng điện đó cần qua một thiết bị hạ áp nào không? GV: Lấy ví dụ về giá trị định mức của mạng điện trong nhà của một số nước: Nhật Bản: 110V Mỹ: 127V và 220V GV: Giải thích thuật ngữ tải hay còn gọi phụ tải ( Bao gồm tất cả các thiết bị điện, đồ dùng điện của 1 mạng điện) GV: Trong thực tế có rất nhiều loại đồ dùng điện. Vậy em hãy kể những đồ dùng điện mà em biết? GV yêu cầu HS quan sát công suất của một số đồ dùng điện Nhận xét công suất của các đồ dùng điện ?. GV: Các thiết bị điện và đồ dùng điện phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. GV bổ sung và nhấn mạnh: Riêng các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và điều khiển, điện áp định mức của chúng có thể lớn hơn điện áp của mạng điện. GV: Tổ chức cho HS làm bài tập. HS: Thực hiện bài tập trong sgk, trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Giải thích, thống nhất. GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của mạng điện trong nhà ?. HS: Trả lời: GV: Bổ sung, thống nhất. I. Đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. - Có điện áp thấp: Uđm = 220 V. 2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a. Đồ dùng điện rất đa dạng. - Điện quang: Đón sợi đốt, đèn compac huỳnh quang. - Điện nhiệt: Bàn là điện, nồi cơm điện. - Điện cơ: Quạt điện... b. Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Các thiết bị điện, đồ dùng điện phải có điện áp định mức phù hợp điện áp mạng điện. - Bàn là điện: 220V – 1000W, công tắc điện: 500V – 10A, phích điện: 250V – 5A. 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Thiết kế, lắp đặt đảm bảo đủ cung cấp điện và dự phòng cần thiết. - Đảm bảo an toàn. - Dễ kiểm tra, sửa chữa. - Thuận tiện, bền chắc. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà. GV: Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản HS: Quan sát, tìm hiểu. ? Nêu tên các phần tử trong mạch điện, chức năng nhiệm vụ của từng phần tử trong mạch điện? HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H50.2 và hướng dẫn HS tìm hiểu các phần tử của mạch điện. GV: Qua các mạch điện minh họa, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về cấu tạo của mạng điện trong nhà. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà Cấu tạo của mạng điện trong nhà: Gồm các phần tử : + Công tơ điện (đồng hồ đo điện). + Đường dây dẫn điện năng: đường dây chính (mạch chính) và đường dây nhánh (mạch nhánh). + Các thiết bị điện: thiết bị đóng cắt, bảo vệ, điều khiển và lấy điện. + Đồ dùng điện . 4. Củng cố. - HS: Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống. Mạng điện trong nhà Yêu cầu 1.đủ điện 2.Đảm bảo an toàn cho... 3 thuận tiện, ..., 4..và sửa chữa. Đặc điểm 1.Có điện áp định mức 2.Đồ dùng điện trong nhà rất .. 3. phải phù hợp với điện áp mạng điện. Cấu tạo Gồm các phần tử: 1. 2. 34 5. Dặn dò. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài: Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
Tài liệu đính kèm: