Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Xét hai số : a= 378; b= 253

+ Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.

+ Tìm tổng của các chữ số của a, b

+Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không?

Xét xem hiệu của b và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không?

 

ppt 29 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũXét hai số : a= 378; b= 253+ Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.+ Tìm tổng của các chữ số của a, b+Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Xét xem hiệu của b và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không?Trả lời :Số a = 378 chia hết cho 9.Tổng các chữ số của a là: 3+7+8 =18Hiệu: a-(3+7+8)=378-18 =360 chia hết cho 9*Số b = 378 không chia hết cho 9.*Tổng các chữ số của b là: 2+5+3 =10*Hiệu: b-(2+5+3)=253-10 =243 chia hết cho 9Em dựa vào cơ sở nào để giải thích ?Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Từ hiệu: a-(3+7+8)=360 =>a=(3+7+8)+(360)b-(2+5+3)=243 =>b=(2+5+3)+(243)ta có thể thấy rằng mỗi số đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) Mọi số đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) b, ví dụ : Xét số 378 :378 = 3.100+7.10+8 = 3.(99+1)+7.(9+1)+8 = 3.99+3+7.9+7+8 = (3+7+8)+(3.11.9+7.9) = ( tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) b, ví dụ : Xét số 378 :378 = 3.100+7.10+8 = 3.(99+1)+7.(9+1)+8 = 3.99+3+7.9+7+8 = (3+7+8)+(3.11.9+7.9) = ( tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)Như vậy số 378 đã viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9+7.9)Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu a, Nhận xét : (sgk/39) b, ví dụ : ? Thực hiện tương tự với số 253Ta có :253= (2+5+3) + (2.11.9+5.9) = ( tổng các chữ số)+ (số chia hết cho 9) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9VD : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có : 378= (3+7+8) +( số chia hết cho 9)? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của số 378 ?Tổng 3+7+8 = 18 chia hết cho 9.? Không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 378 chia hết cho 9.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9? Có kết luận gì về một số có tổng các chữ số chia hết cho 9?a, Kết luận 1: (sgk/40)Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9a, Kết luận 1: (sgk/40) VD :Xét số : 253= (2+5+3) + (2.11.9+5.9) = ( tổng các chữ số)+ (số chia hết cho 9) ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của số 253?Tổng 2+5+3 = 10 không chia hết cho 9.? Không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 253 không chia hết cho 9.Dấu hiệu chia hết cho 3, 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9a, Kết luận 1: (sgk/40) ? Có kết luận gì về một số có tổng các chữ số không chia hết cho 9?b, Kết luận 2: (sgk/40)Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9a, Kết luận 1: (sgk/40)b, Kết luận 2: (sgk/40)? Từ kết luận 1 và 2 , hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 9c, Dấu hiệu chia hết cho 9 : (SGK/40) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 9a, Kết luận 1: (sgk/40)b, Kết luận 2: (sgk/40)c, Dấu hiệu chia hết cho 9 : (SGK/40) n có tổng các chữ số chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Thực hiện ?1 /sgk-40 : Trong các số sau số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.?621; 1205; 1327; 6354Vì sao ?Yêu cầu hoạt động nhóm làm ra bảng phụ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?1 /sgk-40 : vì vì vì vì Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Dựa vào kết quả ?1/sgk 6354 chia hết cho 9 Hãy tìm thêm một vài số cũng chia hết cho 9?Từ 6+3+5+4 = 18 =4+7+7 =7+7+4 =2+2+5+9 =...Ta có những số chia hết cho 9 : 477; 774; 2259 ;.....Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 93. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ : Xét số 2031 = (2+0+3+1) +( số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 3) có chia hết cho 3 không ?? Có kết luận gì về số có tổng các chữ số chia hết chia 3a, Kết luận 1 : sgk/41Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 93. Dấu hiêu chia hết cho 3 a, Kết luận 1 : sgk/41Ví dụ : Xét số 3415 = (3+4+1+5) +( số chia hết cho 3) có chia hết cho 3 không ?? Có kết luận gì về số có tổng các chữ số không chia hết chia 3b, Kết luận 2: sgk/41Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 93. Dấu hiêu chia hết cho 3 a, Kết luận 1 : sgk/41b, Kết luận 2: sgk/41? Hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 3c, Dấu hiệu chia hết cho 3 (sgk/41)Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Nhận xét mở đầu 2. Dấu hiệu chia hết cho 93. Dấu hiêu chia hết cho 3 a, Kết luận 1 : sgk/41b, Kết luận 2: sgk/41c, Dấu hiệu chia hết cho 3 (sgk/41) n có tổng các chữ số chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Thực hiện ?2 /sgk-41:Điền chữ số vào dấu * để 157* chia hết cho 3Giải :Vì nên:Củng cố:* Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Bài tập 101(sgk/41)Trong các số sau số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?187; 1347; 2515; 6534; 93 258TL: Số chia hết cho 3 là : 1347; 6543; 93 258.Số chia hết cho 9 là : 6543; 93 258.Củng cố:* Bài tập 101(sgk/41)Bài 102(sgk/41)Cho các số : 3564; 4352 ; 6531 ; 6570 ; 1248a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.c) Dùng kí hiệu c để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và BCủng cố:* Bài tập 101(sgk/41)* Bài 102(sgk/41)Giải : Củng cố * Bài tập 101(sgk/41)* Bài 102(sgk/41)Bài 104 ( sgk/41)Điền chữ số vào dấu * để :a, 5*8 chia hết cho 3.b, 6*3 chia hết cho 9c, 43* chia hết cho cả 3 và 5d, *81* chia hết cho cả 2,3,5,9Yêu cầu hoạt động nhómCủng cố:* Bài tập 101(sgk/41)Bài 102(sgk/41)Bài 104(sgk/41)Giải : C«ng viÖc ë nhµ * Hoàn chỉnh lời giải bài tập 104(sgk/42) bài tập:103, 105 (sgk/42) 137,138(sbt/19)Chúc các thầy cô và các em mạnh khoẻ

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (8).ppt