ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I Môn: Sinh học 7
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là:
+ Cơ thể có kích thước hiển vi .
+ Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
+ Phần lớn dinh dưỡng là dị dưỡng.
+ Phần lớn sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
+ Phần lớn có cơ quan di chuyển (trừ trùng sốt rét).
Câu 2: Em hãy nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh?
- Là chất chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng biến hình, trùng giày
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác nhỏ: Trùng biến hình, trùng roi
- Nguyên liệu để chế giấy giáp: Trùng phóng xạ
- Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ: Trùng lỗ
- Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị, trùng sốt rét
Câu 3: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét?
a. Giống nhau:
- Là cơ thể đơn bào gồm: Nhân và chất nguyên sinh.
- Dinh dưỡng qua màng cơ thể và ăn hồng cầu.
- Gây bệnh cho người và động vật.
Đề cương ôn tập hk I Môn: Sinh học 7 Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là: + Cơ thể có kích thước hiển vi . + Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. + Phần lớn dinh dưỡng là dị dưỡng. + Phần lớn sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. + Phần lớn có cơ quan di chuyển (trừ trùng sốt rét). Câu 2: Em hãy nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh? - Là chất chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng biến hình, trùng giày - Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác nhỏ: Trùng biến hình, trùng roi - Nguyên liệu để chế giấy giáp: Trùng phóng xạ - Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ: Trùng lỗ - Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị, trùng sốt rét Câu 3: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét? a. Giống nhau: - Là cơ thể đơn bào gồm: Nhân và chất nguyên sinh. - Dinh dưỡng qua màng cơ thể và ăn hồng cầu. - Gây bệnh cho người và động vật. b. Khác nhau Trùng kiết lị Trùng sốt rét - Sống ở niêm mạc ruột người. - Di chuyển bằng chân giả ngắn. Có không bào co bóp và không bào tiêu hóa. - Kích thước lớn hơn hồng cầu. - Sống trong máu người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. - Không có cơ quan di chuyển và các không bào. - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu. Câu 4: Em hãy nêu vòng đời của sán lá gan? Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan? a. Vòng đời của sán lá gan: - Sán lá gan (ở gan, mật trâu bò) đẻ trứng. - Trứng gặp nước phát triển thành ấu trùng có lông. - ấu trùng kí sinh trong ốc. - ấu trùng có đuôi. - Kết kén ở cây thủy sinh. - Trâu bò ăn phải kén sán thì kén sán phát triển thành cơ thể sán lá gan. b. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì: + Vì thức ăn của trâu bò là cây cỏ thủy sinh có chứa nhiều kén sán. Câu 5: Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa? a. Cấu tạo: - Kí sinh trong ruột non người. - Hình ống dài bằng chiếc đũa. - Có một lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài cơ thể giúp giun đũa không bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa. - Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển. - Khoang cơ thể chưa chính thức. - ống tiêu hóa thẳng bắt đầu bằng lỗ miệng và kết thúc bằng hậu môn (Miệng-> Hầu-> Ruột non-> Hậu môn). - Tuyến sinh dục phát triển. b. Di chuyển: Giun đũa di chuyển bằng cách cong cơ thể lại sau đó duỗi ra-> Thích nghi với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh. c. Dinh dưỡng: Giun đũa hút chất dinh dưỡng của con người rất nhanh và nhiều. Câu6: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? Đặc điểm của giun đũa khác với sán lá gan là: - Cơ thể giun đũa có tiết diện ngang tròn. - Có khoang cơ thể chưa chính thức. - ống tiêu hóa phân hóa. - Cơ thể bao bọc bởi lớp vỏ cuticun. - Cơ thể giun đũa chỉ có cơ dọc phát triển. Câu 7: Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? - Tác hại của giun đũa: + Lấy tranh thức ăn của cơ thể + Gây tắc ruột, tắc ống mật + Tiết độc tố gây hại cho cơ thể + Người mắc bệnh giun đũa là một ổ phát tán bệnh cho cộng đồng. - Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người: - Giữ vệ sinh ăn uống: Ăn chín uống sôi, không ăn rau sống, gỏi cá, tiết canh, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, che đậy thức ăn bằng lồng bàn, tủ kính - Vệ sinh môi trường sạch sẽ: + Diệt trừ triệt để ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng. + Sử dụng nhà tiêu hố xí hợp vệ sinh - Tẩy giun định kỳ 1-2 lần/ năm. Câu 8: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? Nêu cách dinh dưỡng của trai? Cách dinh dưỡng của trai có ý ngĩa như thế nào với môi trường nước? - Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Do vỏ trai cứng và trai có hai cơ khép vỏ vững chắc. - Cách dinh dưỡng của trai: + Thức ăn của trai là động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ theo ống hút vào miệng trai. Sau đó nước theo ống thoát ra ngoài môi trường. + Trai hô hấp qua mang. - Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa làm sạch môi trường nước. Câu 9: a. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, thì ta phải làm gì? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? b. Hãy giải thích tại sao: - Mài mặt ngoài của vỏ trai thì có mùi khét. - ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ. - ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang và da cá. - Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có. a. - Để mở vỏ trai quan sát bên trong thì ta cắt cơ khép vỏ. - Trai chết thì mở vỏ thì lúc đó cơ khép vỏ không còn hoạt động. b. * Khi ta mài mặt ngoài của vỏ trai có mùi khét do - Trong thành phần của vỏ trai có chứa chất sừng. - Ma sát khi mài sinh ra nhiệt. - Protein trong vỏ trai bị phân hủy tạo ra mùi khét. * ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ: - ấu trùng được bảo vệ tốt hơn, được cung cấp đầy đủ oxi và chất dinh dưỡng. * ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang và da cá: - ấu trùng được bảo vệ tốt hơn, được cung cấp đầy đủ oxi và chất dinh dưỡng. - Góp phần vào sự phát tán nòi giống của trai. * Vì trong sự phát triển của trai có giai đoạn ấu trùng thường bám vào da và mang cá, vì vậy trên cơ thể cá có mang theo ấu trùng vào ao, ấu trùng trai phát triển thành trai trưởng thành. Câu 10: Nêu một số tập tính ở mực? Tại sao xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?Nờu vai trũ của ngành thõn mềm. *Một số tập tính ở mực: - Săn mồi, rình bắt mồi, phun hoả mù che mắt kẻ thù. - Chăm sóc trứng: Mực đẻ trứng thành từng chùm, đẻ xong mực ở lại canh trứng, thỉnh thoảng lại phun nước vào để làm giàu oxi cho trứng phát triển. * Xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp vì chúng đều có các đặc điểm chung của ngành thân mềm đó là: - Thân mềm, không phân đốt - Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hoá phân hoá * Vai trò của ngành thân mềm: a. Lợi ích - Làm thực phẩm cho con ngời: Trai, ốc, mực - Nguyên liệu để xuất khẩu: Mực, sò - Làm thức ăn cho động vật: ốc sên, ốc vặn - Làm sạch môi trờng nớc: Trai sông. - Làm đồ trang trí, trang sức: Trai (ngọc trai, vỏ trai), ốc ( vỏ ốc). b. Tác hại: - Ăn hại cây trồng: ốc bơu vàng, ốc sên - Là động vật trung gian truyền bệnh: ốc gạo, ốc mút Câu 11: Em hãy kể tên các đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác? a. Một số đại diện của lớp giáp xác: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng, cua nhện, tôm ở nhờ. b. Vai trò của lớp giáp xác: - Là nguồn thức ăn cho cá. - Là nguồn cung cấp thực phẩm. - Là nguồn lợi xuất khẩu. - Có hại cho giao thông đường thủy. - Có hại cho nghề cá. - Truyền bệnh giun sán. Câu 12: Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác? Vai trò của mỗi phần cơ thể? a. Cơ thể Hình nhện có 2 phần là: Phần đầu ngực và phần bụng. b. Cơ thể lớp Hình nhện và lớp giáp xác đều có 2 phần. c. Vai trò của mỗi phần: * Phần đầu ngực: - 1 đôi kìm có tuyến độc để bắt mồi và tự vệ. - Một đôi chân xúc giác phủ đầy lông để cảm giác về khứu giác và xúc giác. - 4 đôi chân bò để di chuyển và chăng lưới. * Phần bụng: - Đôi khe thở để hô hấp. - Một lỗ sinh dục để sinh sản. - Các núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện. Câu 13: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? Kể tên một số đại diện của lớp Hình nhện? Nêu vai trò của lớp Hình nhện? a. Một số tập tính thích nghi với lối sống của nhện: - Chăng lưới để bắt mồi. - Bắt mồi. b. Một số đại diện của lớp Hình nhện: Nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. c. Vai trò của lớp Hình nhện: - Làm thực phẩm. - Làm đồ trang trí. - Làm dược phẩm. - Bắt sâu bọ có hại. - Gây bệnh cho người và động vật. Câu 14: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? - Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. - Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 15: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu? a. Cấu tạo ngoài: Cơ thể châu chấu có 3 phần: - Phần đầu: Mắt kép, râu, cơ quan miệng. - Phần ngực: 3 đôi chân, đôi chân thứ 3 biến đổi thành càng. - Phần bụng: Gồm nhiều đốt mỗi đốt mang một đôi lỗ thở. b. Cấu tạo trong - Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày. - Hệ bài tiết: Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau. - Hệ hô hấp: Hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển. c. Di chuyển: Bò (3 đôi chân), bay (2 đôi cánh), nhảy (càng). Câu 15: Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành? a. Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau: - Hệ bài tiết có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau (là thành phần của hệ tiêu hóa) để theo phân ra ngoài. b. Hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản đi trong khi hệ thống ống khí phát triển vì: - Hệ tiêu hóa chỉ có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng. - Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phát triển chằng chịt để đem theo oxi đến các tế bào. c. Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành vì vỏ của châu chấu là vỏ kitin rất cứng. Câu 16: Kể tên các đại diện của lớp sâu bọ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ? - Một số đại diện của lớp sâu bọ: Chuồn chuồn, bọ ngựa, ve sầu, ong, bướm, ruồi... - Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là: + Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng. + Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. + Hô hấp bằng hệ thống ống khí. + Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. + Sâu bọ có hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng. - Vai trò của lớp sâu bọ: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Làm sạch môi trường nước. + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cây trồng. + Hại đồ gỗ. + Hại cho sản xuất nông nghiệp. Câu 17: Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? - Đặc điểm chung của ngành chân khớp: + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. + Vỏ cơ thể bằng kitin vừa che chở vừa làm chỗ bám cho các cơ. + Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với các lần lột xác. Câu 18: a. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng? b. Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? * Đặc điểm của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng là: + Có lớp vỏ kitin vừa là bộ xương ngoài, vừa chống bay hơi nước. + Chân phân đốt, khớp động làm khả năng di chuyển được linh hoạt và tăng cường. *Đặc điểm cấu tạo khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống là: + Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. + Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắnkhác nhau. + Não phát triển và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
Tài liệu đính kèm: