Đề cương ôn tập học kì I - Tin học 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chọn tên Mail đúng

Câu 2: Đâu là trang Web tìm kiếm thông tin:

Câu 3: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?

A. Mạng có dây B. Mạng WAN C. Mạng LAN D. Mạng không dây

Câu 4: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?

A. Pascal B. thnl C. html D. thml

Câu 5: Mạng LAN được viết tắc của các từ nào?

A. Locel Area Networld B. Local Are Network

C. Local Area Network D. Lacal Area Network

Câu 6: Kể tên một số trình duyệt web?

A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,

B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,

C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,

D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,

 

doc 8 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1541Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I - Tin học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN	ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC	MÔN TIN HỌC 9
 ----------o0o-----------	NĂM HỌC: 2016 – 2017
 cód	cód
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chọn tên Mail đúng
A. hungnv@gmail.com	B. www.vnepress.net
C. 	D. NgaBT@.com
Câu 2: Đâu là trang Web tìm kiếm thông tin:
A. 	B. 
C. 	D. B và C đúng
Câu 3: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây	B. Mạng WAN	C. Mạng LAN	D. Mạng không dây
Câu 4: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?
A. Pascal	B. thnl	C. html	D. thml
Câu 5: Mạng LAN được viết tắc của các từ nào?
A. Locel Area Networld	B. Local Are Network
C. Local Area Network	D. Lacal Area Network
Câu 6: Kể tên một số trình duyệt web?
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,
Câu 7: Siêu văn bản là gì?
A. Là các trang web
B. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,
C. Hypertext
D. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết
Câu 8: Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?
A. Máy trạm (client, workstation)
B. Là mô hình khách-chủ (server-client)
C. Máy chủ (server) và Máy trạm (client, workstation)
D. Máy chủ (server)
Câu 9: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
	j Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
	k Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
	l Mở Internet
	m Nháy chuột vào nút Đăng nhập
	A. j-k-l-m	B. l-k-j-m	C. m-l-k-j	D. k-l-j-m
Câu 10: Cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát?
A. @ B. @
C. @ D. 
Câu 11: Nêu các kiểu mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
Câu 12: Mạng máy tính được phân ra làm những loại nào?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Câu 13: Internet là gì?
A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới.
C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính
Câu 14: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác tìm kiếm thông tin trên mạng :.
 j Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá 
	k Truy cập vào máy tìm kiếm
	l Nhấn phím enter hoặc nháy nút tìm kiếm 
 m Nháy vào liên kết chứa thông tin 
	A. j-k-l-m	B. k-j-l-m	C. m-l-k-j	D. k-l-j-m
Câu 15: Website là gì?
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C. 
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 16: Vai trò của máy chủ là gì?
A. Quản lí các máy trong mạng B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng D. Cả A,B và C đều đúng
Câu 17: Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử là;
A. www.google.com.vn B. www.yahoo.com
C. www.gmail.com D. B và C đúng
Câu 18: Phần mềm trình duyệt Web dùng để làm gì?
A. Gửi thư điện tử 
 B. Truy cập mạng LAN
C. Truy cập vào trang Web 
Câu 19: Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử 
B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng 
Câu 20: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng.
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu.
C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử.
D. A,B và C đều đúng.
Câu 21: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ một website?
A. vietnamnet.vn 	B. phuongnam@yahoo.com.vn
C. www.edu.net.vn	D. A và C đều đúng.
Câu 22: Các thiết bị Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch thuộc thành phần nào của mạng máy tính:
A. Thiết bị đầu cuối B. Môi trường truyền dẫn	
C. Thiết bị kết nối mạng D. Giao thức truyền thông
Câu 23: Mạng nào không cùng loại với 3 mạng còn lại:
A. 50 máy tính trong 5 tầng của một tòa nhà kết nối với nhau để dùng chung tài nguyên
B. Một máy tính ở Huế kết nối với một máy tính ở Đà Nẵng để sao chép dữ liệu và gửi thư điện tử
C. Mười máy tính và một máy in trong một văn phòng kết nối với nhau để dùng chung máy in
D. Ba máy tính ở 3 phòng trong một hộ gia đình kết nối với nhau để dùng chung bộ nhớ.
Câu 24: Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
A. Các loại dây dẫn hoặc các loại sóng	
B. Phạm vi địa lí C. Các thiết bị kết nối mạng	
Câu 25: Địa chỉ Website thi giải toán trên mạng là ?
A. www.olympictoan.vn	B. www.violympictoan.vn	
C. www.olympic.vn	D. www.violympic.vn
Câu 26: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào?
A. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save
B. Nháy chuột phải vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save
C. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save
D. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save
Câu 27: Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là:
A. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, trình chiếu các trang của bài trình chiếu.
B. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
C. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
D. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc, in ấn - quảng cáo và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
Câu 28: Đâu là phần mềm trình chiếu trong các phần mềm sau:
A. Microsoft Word B. Microsoft Excel
C. Microsof Access D. Microsoft PowerPoint
Câu 29: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào?
	A. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	B. Nháy chuột phải vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	C. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	D. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save
Câu 30: Trong các cách sau, cách nào là tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử của bạn em, nếu em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau.
	A. Tìm trong dang bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử.	 
 B. Thử một địa chỉ thư điện tử bất kỳ nào đó.
	C. Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm trên Internet.	 
 D. Gọi điện thoại cho bạn để hỏi.
II/ Ghép nối:
1. Hãy điền vào cột “Kết quả” là ý nối đúng ở cột “Hoạt động” ứng với cột “Sử dụng dịch vụ”.
Hoạt động
Sử dụng dịch vụ
Kết quả
1. Chat với một bạn của em ở nước ngoài.
2. Gửi thư điện tử cho bạn.
3. Tra cứu điểm thi học sinh giỏi trên trang web của Phòng giáo dục & đào tạo Hoài Nhơn.
4. Tìm tất cả các trang web có thông tin liên quan.
a/ Tìm kiếm thông tin trên web.
b/ Khai thác thông tin trên web.
c/ Trò chuyện trực tuyến (chat).
d/ Thư điện tử.
e/ Thương mại điện tử.
1+
2+
3+
4+
2. Hãy nối mỗi nút lệnh (ở trình duyệt web IE) sau đúng với chức năng của nó .
Nút lệnh
Chức năng
Kết quả
1. 
a) Trở về trang chủ.
1 + 
2. 
b) Ngưng tải trang này.
2 + 
3. 
c) Trở lại trang trước.
3 + 
4. 
d) Tải lại trang này.
4 + 
III. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Mạng máy tính là gì? 
Câu 2: Các thành phần chính của mạng máy tính?
Câu 3./ Có những loại mạng máy tính nào ?
Câu 4./ Phân loại mạng máy tính ?
Câu 5: Hãy nêu lợi ích của mạng máy tính?
Câu 6./ Vai trò của máy tính trong mạng?
Câu 7./ Khái niệm mạng Internet ?
Câu 8. Một số cách kết nối Internet
Câu 9./ Làm thế nào để đăng kí dịch vụ Internet ?
Câu 10. Một số dịch vụ trên Internet?
Câu 11./ Làm thế nào để tìm kiếm thông tin trên Internet?
Câu 12./ Trình duyệt web là gì? Làm thế nào để truy cập được một trang web cụ thể ?
Câu 13./ Thế nào là siêu văn bản, trang Web, Website, trang chủ ?
Câu 14./ Mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm?
Câu 15: Thư điện tử là gì? Ưu điểm của thư điện tử?
Câu 16./ . Phân biệt quá trình gửi thư truyền thống và thư điện tử?
Câu 17./ Làm thế nào để mở tài khoảng thư điện tử? Cấu trúc địa chỉ thư điện tử? Các bước truy cập vào hộp thư điện tử? Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử?
Câu 18 . Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
Câu 19. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính?
Câu 20: Virus máy tính : Khái niệm, tác hại, con đường lây lan và cách phòng tránh?
Câu 21: Em hãy cho biết lợi ích của ứng dụng tin học? Tác động của tin học đối với xã hội? Xã hội tin học hóa là gì? Kinh tế tri thức là gì? Con người trong xã hội tin học hóa?
IV. PHẦN THỰC HÀNH 
1. Tạo một hộp thư điện tử, đăng nhập, xem và đọc các thư trong hộp thư đến.
2. Tìm 3 hình ảnh về 3 loài hoa. Lưu các hình ảnh vào thư mục hoa trên máy tính. 
3. Tìm sự tích về 3 loài hoa trên và sao chép vào 3 tệp văn bản Word, lưu tệp văn bản.
4. Từ hộp thư điện tử đã tạo ở câu 1, em hãy gởi thư điện tử có đính kèm 3tệp văn bản và 3 hình ảnh ở câu 2 và 3 của đến địa chỉ: sunrise.tqb@gmail.com với tiêu đề Bài Thực hành, nội dung thư : Học Và tên : . Lớp .. Báo cáo kết quả thực hành.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
A
D
B
C
C
B
D
B
B
B
A
A
C
B
D
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
D
C
C
D
D
C
B
B
D
B
A
D
B
A
III. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Mạng máy tính là gì? 
- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Câu 2: Các thành phần chính của mạng máy tính?
-Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in,  kết nối với nhau tạo thành mạng.
-Môi trường truyền dẫn: cho phép tín hiệu được truyền qua đó như: dây dẫn, sóng điện từ, 
-Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, 
-Giao thức truyền thông: (Protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận trên mạng.
Câu 3./ Có những loại mạng máy tính nào ?
- Các loại mạng máy tính: Mạng LAN, WAN, mạng có dây, mạng không dây, INTERNET,...
Câu 4./ Phân loại mạng máy tính ?
a./ Dựa trên môi trường truyền dẫn:
- Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn.
- Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây.
b./ Dựa trên phạm vi sử dụng:
- Mạng cục bộ (LAN): phạm vi hẹp như văn phòng, toà nhà, trường học, công ty, 
- Mạng diện rộng (WAN): phạm vi rộng như tỉnh, quốc gia, toàn cầu. Thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN.
Câu 5: Hãy nêu lợi ích của mạng máy tính?
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
Câu 6./ Vai trò của máy tính trong mạng:
a) Máy chủ (server) là máy tính có vai trò quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. Trong một mạng có thể có nhiều máy chủ.
b) Máy trạm (client, workstation) là máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
Câu 7./ Khái niệm mạng Internet ?
- Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
-Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, các chỉ dẫn bổ ích, hỗ trợ giảng dạy và học tập, giải trí, giao tiếp với nhau, mua bán trên mạng, truyền tệp, thư tín và nhiều khả năng khác. 
Câu 8. Một số cách kết nối Internet
-Kết nối qua đường điện thoại.
-Sử dụng đường truyền riêng (Leased line):
-Sử dụng đường truyền ADSL. 
-Kết nối Wifi, 3G, 
Câu 9./ Làm thế nào để đăng kí dịch vụ Internet ?
Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
Câu 10. Một số dịch vụ trên Internet?
- Tổ chức và khai thác thông tin trên web
- Tìm kiếm thông tin trên Internet
- Thư điện tử 
Câu 11./ Làm thế nào để tìm kiếm thông tin trên Internet?
Có hai cách thường được sử dụng:
-Máy tìm kiếm: là công cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thông tin trên đó dựa trên cơ sở từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
-Danh mục thông tin (directory): là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung phân theo các chủ đề.
Câu 12./ Trình duyệt web là gì? Làm thế nào để truy cập được một trang web cụ thể ?
a./ Trình duyệt web: Là phần mềm giúp truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet.
b./ Các bước truy cập trang web:
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ của cửa sổ trình duyệt.
. Nhấn enter.
Câu 13./ Thế nào là siêu văn bản, trang Web, Website, trang chủ ?
-Siêu văn bản (Hypertext ) là một loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.
-Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (hyper text Markup Language- ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản).
-Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang web.
-Website là một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập chung.
-Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website.
-Trang chủ (Home page) là trang Web mở ra đầu tiên mỗi khi truy cập vào 1 Website,
Địa chỉ Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của Website 
Câu 14./ Mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm?
Mục đích: hỗ trợ tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của người dùng.
Cách sử dụng máy tìm kiếm:
+ Truy cập vào máy tìm kiếm
+ Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa
+ Nhấn Enter hoặc nháy nút tìm kiếm
Câu 15: Thư điện tử là gì? Ưu điểm của thư điện tử?
-Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
-Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử:
+Chi phí thấp.
+Thời gian chuyển gần như tức thời.
+Một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác.
+Có thể gửi kèm tệp.
 Câu 16./ . Phân biệt quá trình gửi thư truyền thống và thư điện tử?
Các bước gửi thư truyền thống:
Các bước gửi thư điện tử:
1. Người gửi bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thùng thư.
2. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thứ cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận.
1. Thư được soạn tại máy của người gửi.
2. Thư được gửi tới máy chủ thư điện tử của người gửi.
3. Máy chủ thư điện tử của người gửi chuyển thư đến máy chủ thư điện tử của người nhận qua mạng máy tính (Internet).
4. Máy chủ thư điện tử của người nhận chuyển thư vào hộp thư của người nhận.
Câu 17./ Làm thế nào để mở tài khoảng thư điện tử? Cấu trúc địa chỉ thư điện tử? Các bước truy cập vào hộp thư điện tử? Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử?
- Người dùng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử.
- Có thể sử dụng yahoo, google, để mở tài khoản thư điện tử miễn phí.
- Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp 1 hộp thư điện tử trên máy chủ điện tử. 
- Cùng với hộp thư , người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử. 
- Cấu trúc địa chỉ thư điện tử là: @ .
* Các bước truy cập vào hộp thư điện tử.
 -Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
 -Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
* Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử:
- Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
- Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
- Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
- Trả lời thư.
- Chuyển tiếp thư cho một người khác. 
Câu 18 . Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
Thông tin máy tính có thể bị mất, hư hỏng do nhiểu nguyên nhân khác nhau do đó cần phải bảo vệ thông tin máy tính bằng cách sao lưu dữ liệu thường xuyên và phòng tránh virus.
Câu 19. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính?
- Yếu tố công nghệ - vật lý
- Yếu tố bảo quản và sử dụng
- Virus máy tính	 
Câu 20: Virus máy tính : Khái niệm, tác hại, con đường lây lan và cách phòng tránh?
a.Khái niệm:
-Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. 
-Vật mang virus có thể là các tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, ..).
b.Tác hại :
-Tiêu tốn tài nguyên hệ thống 
-Phá huỷ dữ liệu
-Đánh cắp dữ liệu
-Mã hoá dữ liệu tống tiền
-Phá huỷ hệ thống
-Gây khó chịu khác cho người dùng
c. Các con đường lây lan của virus
-Qua việc sao chép các tệp đã bị nhiễm virus. 
-Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu. 
-Qua các thiết bị nhớ di động.
-Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử. 
-Qua các “Lỗ hổng” của phần mềm.
d. Phòng tránh virus
*Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:"Phải luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng".
-Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy.
-Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư.
-Không truy cập vào các trang web có nội dung không lành mạnh.
-Thường xuyên truy cập các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành.
-Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại.
-Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.
Câu 21: Em hãy cho biết lợi ích của ứng dụng tin học? Tác động của tin học đối với xã hội? Xã hội tin học hóa là gì? Kinh tế tri thức là gì? Con người trong xã hội tin học hóa?
a) Lợi ích của ứng dụng tin học
-Tin học đã được ứng dụng trong hầu hết mọi lĩnh vực của xã hội: từ các nhu cầu cá nhân đến phát triển kinh tế, quản lý, điều hành xã hội.
-Sự phát triển các mạng máy tính, đặc biệt là Internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến.
-Ứng dụng của tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí.
b) Tác động của tin học đối với xã hội:
Mặt tích cực:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức, cách tổ chức, quản lý, vận hành các hoạt động xã hội.
- Góp phần thay đổi phong cách sống của con người.
- Tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học cộng nghệ, khoa học xã hội.
Mặt hạn chế:
- Nghiện Game, bạo lực, suy thoái đạo đức, trộm cắp, cướp giật 
- Đánh cắp thông tin, lừa đảo, đăng tải thông tin sai sự thật, tống tiền.
c./ -Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội.
d. Xã hội tin học hóa
Xã hội tin học hóa là xã hội trong đó các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin học hóa, thông tin tri thức được nhân rộng một cách nhanh chóng và tiết kiệm.
e./ Con người trong xã hội tin học hóa
-Có ý thức bảo vệ thông tin và các tài nguyên mang thông tin.
-Có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet.
-Xây dựng phong cách sống khoa học có tổ chức, đạo đức và văn hóa ứng xử trên môi trường internet, có ý thức tuân thủ pháp luật.
-Không phải mọi thông tin trên Internet đều đúng và chính xác, cần cảnh giác với các hiện tượng lừa đảo có xu hướng gia tăng trên internet.

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap_12238286.doc