Đề khảo sát chất lượng giữa kì I năm 2015 - 2016 môn: Ngữ văn – Khối 6

1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

 1.1 Kiến thức:

 - Nắm được khái niệm truyện truyền thuyết

 - Hiểu biết các kiến thức về danh từ.

 - Biết cách viết văn kể chuyện

 1.2 Kĩ năng:

 - Biết cách nhận biết truyện truyền thuyết

 - Nhận biết và vận dụng đặt câu với danh từ

 - Vận dụng kiến thức tổng hợp viết bài văn kể chuyện

 1.3 Thái độ:

 - Bồi dưỡng tình cảm gia đình.

 - Yêu thích sự phong phú của Tiếng Việt.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1544Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa kì I năm 2015 - 2016 môn: Ngữ văn – Khối 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
TỔ: XÃ HỘI
 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I 2015 - 2016
 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 6
 THỜI GIAN: 60 PHÚT
1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
 1.1 Kiến thức: 
 - Nắm được khái niệm truyện truyền thuyết 
 - Hiểu biết các kiến thức về danh từ.
 - Biết cách viết văn kể chuyện
 1.2 Kĩ năng: 
 - Biết cách nhận biết truyện truyền thuyết 
 - Nhận biết và vận dụng đặt câu với danh từ
 - Vận dụng kiến thức tổng hợp viết bài văn kể chuyện
 1.3 Thái độ: 
 - Bồi dưỡng tình cảm gia đình.
 - Yêu thích sự phong phú của Tiếng Việt.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: học sinh làm bài kiểm tra tự luận thời gian 60 phút.
3. MA TRẬN: 
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
 VẬN DỤNG
 CỘNG
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
1/ Văn:
Văn học dân gian
- Nhận ra văn bản truyện truyền thuyết
- Trình bày khái niệm truyện truyền thuyết
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
 2đ
20%
1
 2đ
20%
2/ Tiếng Việt:
Phát hiện hiện danh từ và dặt câu với danh từ.
- Nhận ra từ loại danh từ.
- Đặt câu với một danh từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
 1đ
 10%
 1đ
10%
1
 2đ
20%
3/ Tập làm văn:
Văn kể chuyện
- Nhận ra thể loại.
- Bố cục bài văn hợp lí.
- Xây dựng được lời kể, ngôi kể, thứ tự kể hợp lý
- Xây dựng đoạn hợp lí, diễn đạt mạch lạc.
- Sáng tạo, kết hợp các biện pháp tu từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
6đ
60%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
3
 10đ
100%
4. ĐỀ KIỂM TRA: (Thời gian: 60 phút) 
 I. ĐỌC- HIỂU: ( 4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 “ Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy. Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày Tết.”
 ( Ngữ Văn 6 - tập 1)
 Câu 1: (2đ) 
 a/ (1đ). Đoạn văn trích từ văn bản nào? Thuộc thể loại truyện dân gian nào?
 b/ (1đ). Trình bày khái niệm của thể loại truyện em vừa nêu? 
 Câu 2: (2đ)
 a/ (1đ). Tìm các danh từ có trong đoạn văn trên? 
 b/ (1đ). Chọn một danh từ trong những danh từ vừa tìm được, đặt câu với danh từ ấy?
II. LÀM VĂN: ( 5 điểm) 
 Viết bài văn ngắn kể về gia đình em.
5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
 Đáp án
Điểm
I. ĐỌC- HIỂU
 1
a. 
- Văn bản: B¸nh ch­ng b¸nh giÇy
- Thể loại truyện dân gian: Truyền thuyết.
b.
- Khái niệm: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố hoang đường kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được kể.
0,5
0,5
1
 2
a. Các danh từ:
Nước ta, nghề, tục, ngày Tết, bánh chưng, bánh giầy, hương, vị
b. Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, hay.
1
1
 II. LÀM VĂN
* Yêu cầu về kỹ năng:
 - Viết đúng bài văn kể chuyện.
 - Trình bày sạch đẹp, bố cục ba phần.
 - Diễn đạt mạch lạc, đúng chính tả, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức: 
 Đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Giới thiệu về gia đình, tình cảm của mình với gia đình.
 - Khái quát về gia đình: gồm bao nhiêu người, là những người nào, mối quan hệ của cả gia đình thế nào?
- Kể cụ thể về từng thành viên với tính cách và những việc làm của thành viên đó dành cho mọi người:
+ Ông bà: chăm sóc, bảo ban con cháu ân cần, chu đáo. Là chỗ dựa tinh thần cho cả nhà.
+ Bố là trụ cột trong gia đình. Công to việc lớn bố đều lo liệu cả. Bố nghiêm khắc khi dậy bảo con cái. Yêu thương con cái hết mực.
+ Mẹ đảm đang lo toan việc cơ quan (việc đồng áng), việc nhà chăm lo cho cả nhà. Hết lòng vì gia đình. Mẹ là người giữ lửa trong gia đình.
+ Anh, em: Hoạt bát thông minh, ngoan ngoãn, giúp đỡ mọi người, gắn bó với mình.
+ Bản thân mình: Rất yêu quí mội người luôn có gắng chăm ngoan để cả nhà vui lòng.
- Khẳng định lại gia đình mình là một gia đình hạnh phúc. Hứa cố gắng cùng mọi người vun đắp hạnh phúc gia đình ấy. Mong mọi người cũng có mái ấm gia đình như mình để không phải chịu thiệt thòi.
* Biểu điểm
- Đảm bảo tốt các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, chỉ mắc vài lỗi nhẹ chính tả.
- Đảm bảo cơ bản, hoặc đáp ứng 2/3 yêu cầu kiến thức kĩ năng Mắc vài lỗi nhẹ chính tả, dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp.
- Chỉ đạt 1/3 yêu cầu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp.
- Bỏ giấy trắng.
5 - 6
 3 - 4
 1 - 2
 0
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
TỔ: XÃ HỘI
 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I 2015 - 2016
 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 6
 THỜI GIAN: 60 PHÚT
ĐỀ KIỂM TRA: 
 I. ĐỌC- HIỂU: ( 4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 “ Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy. Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày Tết.”
 ( Ngữ Văn 6 - tập 1)
 Câu 1: (2đ) 
 a/ (1đ). Đoạn văn trích từ văn bản nào? Thuộc thể loại truyện dân gian nào?
 b/ (1đ). Trình bày khái niệm của thể loại truyện em vừa nêu? 
 Câu 2: (2đ)
 a/ (1đ). Tìm các danh từ có trong đoạn văn trên? 
 b/ (1đ). Chọn một danh từ trong những danh từ vừa tìm được, đặt câu với danh từ ấy?
II. LÀM VĂN: ( 5 điểm) 
 Viết bài văn ngắn kể về gia đình em.
ưHƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
 Đáp án
Điểm
I. ĐỌC- HIỂU
 1
a. 
- Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
- Thể loại truyện dân gian: Truyền thuyết.
b.
- Khái niệm: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố hoang đường kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được kê.
0,5
0,5
1
 2
a. Các danh từ:
Nước ta, nghề, tục, ngày Tết, bánh chưng, bánh giầy, hương, vị
b. Học đặt câu đúng ngữ pháp, hay.
1
1
 II. LÀM VĂN
* Yêu cầu về kỹ năng:
 - Viết đúng bài văn kể chuyện.
 - Trình bày sạch đẹp, bố cục ba phần.
 - Diễn đạt mạch lạc, đúng chính tả, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức: 
 Đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Giới thiệu về gia đình, tình cảm của mình với gia đình.
 - Khái quát về gia đình: gồm bao nhiêu người, là những người nào, mối quan hệ của cả gia đình thế nào?
- Kể cụ thể về từng thành viên với tính cách và những việc làm của thành viên đó dành cho mọi người:
+ Ông bà: chăm sóc, bảo ban con cháu ân cần, chu đáo. Là chỗ dựa tinh thần cho cả nhà.
+ Bố là trụ cột trong gia đình. Công to việc lớn bố đều lo liệu cả. Bố nghiêm khắc khi dậy bảo con cái. Yêu thương con cái hết mực.
+ Mẹ đảm đang lo toan việc cơ quan (việc đồng áng), việc nhà chăm lo cho cả nhà. Hết lòng vì gia đình. Mẹ là người giữ lửa trong gia đình.
+ Anh, em: Hoạt bát thông minh, ngoan ngoãn, giúp đỡ mọi người, gắn bó với mình.
+ Bản thân mình: Rất yêu quí mội người luôn có gắng chăm ngoan để cả nhà vui lòng.
- Khẳng định lại gia đình mình là một gia đình hạnh phúc. Hứa cố gắng cùng mọi người vun đắp hạnh phúc gia đình ấy. Mong mọi người cũng có mái ấm gia đình như mình để không phải chịu thiệt thòi.
* Biểu điểm
- Đảm bảo tốt các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, chỉ mắc vài lỗi nhẹ chính tả.
- Đảm bảo cơ bản, hoặc đáp ứng 2/3 yêu cầu kiến thức kĩ năng Mắc vài lỗi nhẹ chính tả, dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp.
- Chỉ đạt 1/3 yêu cầu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp.
- Bỏ giấy trắng.
5 - 6
 3 - 4
 1 - 2
 0

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_KSCL_van_6.doc