Đề kiểm tra 1 tiết Hóa Học 10

Câu 1. Nguyên tố R ở chu kì 2, nhóm IVA. Cấu hình elẻctron của R là:

A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p2 D. 1s22s22p63s23p6

Câu 2. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là theo chiều tăng của:

A. khối lượng nguyên tử B.bán kính nguyên tử

C. điện tích hạt nhân D. Hoá trị

Câu 3.Dãy nguyên tố Na(z =11), K(Z= 19), Mg(Z =12) được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm là:

A. Na, Mg, K B. K,Mg, Na C.Mg, Na, K D. K,Na, Mg

Câu 4. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Công thức hợp chất khí của R với hidro là:

A. RH3 B. RH2 C. RH5 D. RH4

Câu 5.cho nguyên tử M có cấu hình :1s22s22p63s23p64s2. vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

A. ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA B. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IA

C. ô thứ 20 , chu kì 4, nhóm IIA D. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IB

 

doc 1 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1580Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa Học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : 
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC 
Lớp : 10
Thời gian : 45 phút Đề 1
I.	PHẦN TRẮC NGIỆM	
Câu 1. Nguyên tố R ở chu kì 2, nhóm IVA. Cấu hình elẻctron của R là:
A. 1s22s22p6	 B. 1s22s22p4	C. 1s22s22p2 D. 1s22s22p63s23p6
Câu 2. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là theo chiều tăng của:	
A. khối lượng nguyên tử B.bán kính nguyên tử
C. điện tích hạt nhân D. Hoá trị
Câu 3.Dãy nguyên tố Na(z =11), K(Z= 19), Mg(Z =12) được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm là:
A. Na, Mg, K B. K,Mg, Na C.Mg, Na, K D. K,Na, Mg
Câu 4. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Công thức hợp chất khí của R với hidro là:
A. RH3 B. RH2 C. RH5 D. RH4
Câu 5.cho nguyên tử M có cấu hình :1s22s22p63s23p64s2. vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA B. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IA
C. ô thứ 20 , chu kì 4, nhóm IIA D. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IB
Câu 6. Ôxit cao nhất của 1 nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng R2O5. R thuộc chu kì bé. phát biểu sai :
A. R có hoá trị cao nhất với O là 5. 
B. Công thức hợp chất khí của R đối với H có dạng RH3.
C.R là 1 kim loại
D. R2O5 là oxit axit
Câu 7. A, B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 32( ZA < ZB). Số hiệu nguyên tử của A,B lần lượt là 
A. 14,18 B. 7,15 C.12,20 D.15,17
Câu 8. số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
A.số e hoá trị B. số hiệu nguyên tố
C.số notron D. Số khối.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.(2đ) nguyên tố R có tổng số electron là 17 
a. viết cấu hình và cho biết vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn(Ô , chu kì , nhóm)
b. R là kim loại hay phi kim hay khí hiếm
c. công thức cao nhất với Oxi và hợp chất khí với hidro
Câu2. (1đ) R tạo hợp chất khí với H có công thức dạng RH . trong hợp chất Oxit cao nhất, O chiếm 61,2 % về khối lượng. x/định R
Câu 3(2đ).cho 18,6g hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp tác dụng hết với dd HCl được 6,72 lit H2 (đktc) a. viết pt phản ứng
b. xác định tên kim loại và tính % khối lượng mỗi kim loại
Câu 4(1đ).cho 4,6 g kim loại X nhóm IA tác dụng với H2SO4 loãng dư thu đựơc 2,24 lít 
khí đktc. viết pt và xác định kim loại X.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_hoa_10_lan_2.doc