Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 - Kì II (phần văn học) năm học: 2017- 2018 (tiết 96)

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng phần văn nghị luận, tục ngữ học kì II, lớp 7, với mục đích đánh giá năng lực hiểu, sử dụng tốt những kiến thức đã học khi tạo lập đoạn văn thông qua các bài: Tục ngữ, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương.

II- THỜI GIAN, HÌNH THỨC KIỂM TRA

- Thời gian: 45 phút

- Hình thức: trắc nghiệm kết hợp với tự luận

 

doc 5 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 - Kì II (phần văn học) năm học: 2017- 2018 (tiết 96)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTBT THCS KEO LÔM
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ Văn 7- Kì II ( Phần Văn học)
Năm học: 2017- 2018
Tiết 96 ( Theo PPCT)
Thời gian làm bài: 45 phút
( Không kể thời gian phát đề)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng phần văn nghị luận, tục ngữ học kì II, lớp 7, với mục đích đánh giá năng lực hiểu, sử dụng tốt những kiến thức đã học khi tạo lập đoạn văn thông qua các bài: Tục ngữ, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương.
II- THỜI GIAN, HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Thời gian: 45 phút
- Hình thức: trắc nghiệm kết hợp với tự luận
III- MA TRẬN
Mức
độ
Chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
1. Tục ngữ
Phát hiện tục ngữ. Nhớ được các câu tục ngữ.
Hiểu nội dung câu tục ngữ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 1/3+1/3
Số điểm:0,25+1
Tỉ lệ: 12,5%
Số câu: 1/3
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1/3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
2. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Nhận biết tinh thần yêu nước qua văn bản. Nhớ được tên tác giả, tác phẩm
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 1/3+1/3
Số điểm: 0,25+0,5
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu: 2/3
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
3. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
. Nhớ được tên tác giả, tác phẩm
Nội dung phản ánh của văn bản.
Hiểu được ý nghĩa của văn bản.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 1/3
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1/3
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1/2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1/3+1/2
Số điểm: 3,75
Tỉ lệ: 37,5%
4. Đức tính giản dị của Bác Hồ
Từ bài văn,hãy viết đoạn văn để triển khai luận điểm sau: “Trong đời sống, Bác Hồ rất mực giản dị”.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1/2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
5. Ý nghĩa văn chương.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số
Số câu: 1/3
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1/3
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1/2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1/2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
TRƯỜNG PTDTBT THCS KEO LÔM
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ Văn 7- Kì II ( Phần Văn học)
Năm học: 2017- 2018
Tiết 96: ( Theo PPCT)
Thời gian làm bài: 45 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:................................
Lớp...........................................
Điểm.............
Lời phê của thầy (cô giáo)
ĐỀ BÀI:
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1:(1điểm)
1. Câu “Có chí thì nên” nói về vấn đề gì?
A. Vội vàng, hấp tấp. 	B. Có chí hướng thì sẽ thành công	
C. Tính kiên trì	D. Nhẫn nhịn, chăm chỉ.
2. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được khẳng định như thế nào?
A. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam
B. Tính kiên cường.
C. Là quan niệm thông thường của mọi người.
D. Tính bất khuất.
3. “Sự giàu đẹp của tiếng Việt được tác giả ca ngợi như thế nào?
A. Một thứ tiếng lạ, ngọt ngào. 
B. Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
C. Một thứ tiếng nhẹ nhàng, giàu thanh điệu.
D. Một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng.
4. Trong những câu sau, câu nào là tục ngữ?
A. Đẽo cày giữa đường.	B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
C. Dây cà ra dây muống.	D. Lúng búng như ngậm hạt thị.
Câu 2: (1điểm): Nối tên văn bản ở cột A với cột B sao cho đúng:
Cột A
1.Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
2. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Cột B
a. Phạm văn Đồng.
b. Hồ Chí Minh.
c. Đặng Thai Mai
Câu 3( 1 điểm): Hãy viết tiếp các câu còn lại để hoàn thiện câu tục ngữ sau?
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
.”
“Một cây làm chẳng lên non
.”
II- PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1 (3điểm): Em hiểu gì về ý nghĩa của văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”?
Câu 2 (4điểm): Hãy viết đoạn văn để triển khai luận điểm sau: “Trong đời sống, Bác Hồ rất mực giản dị”.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ Văn 7- Kì II ( Phần Văn học)
Tiết 96: ( Theo PPCT) 
Mã đề: 02
A- HƯỚNG DẪN CHUNG
Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm, đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản. Do đặc trưng của bộ môn, giám khảo cần chủ động, linh hoạt, cân nhắc khi vận dụng cách cho điểm toàn bài. Cần khuyến khích những bài làm sáng tạo của học sinh.
B- HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
Phần
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
Trắc nghiệm
1
1. C 
2. A 
3. B 
4. D
0,25
0,25
0,25
0,25
2
*Nối tên văn bản ở cột A với tên tác giả ở cột B
1- c
2- b
1
3
* Viết tiếp các câu còn lại để hoàn thiện câu tục ngữ:
(1) Ngày tháng mười chưa cười đã tối
(2) Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
0,5
0,5
Tự luận
1
Ý nghĩa của văn bản: 
- Tiếng việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người Việt Nam.
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam.
1,5
1,5
2
- Viết đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu : Rõ ý, luận cứ đưa ra phù hợp, lập luận sáng rõ.
- Liên hệ thực tế.
- Lấy dẫn chúng cụ thể.
2
1
1

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề 2 văn bản ngữ văn 7 kì II.doc