I. Mục tiêu:
-Đối với học sinh:
+Nắm được kiến thức trọng tâm trong phạm vi kiến thức đã nêu.
+Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng vật lí, làm bài tập.
-Đối với giáo viên:
+Đánh giá chất lượng học sinh và điều chỉnh phương pháp dạy học.
II. Giới hạn kiến thức
Tiết 20 đến tiết 35 theo PPCT
Hình thức đề kiểm tra : Tự luận 100%
1/Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung PPCT, số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.
TRƯỜNG THCS MỸ CẨM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2013-2014 MÔN: VẬT LÝ 8. I. Mục tiêu: -Đối với học sinh: +Nắm được kiến thức trọng tâm trong phạm vi kiến thức đã nêu. +Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng vật lí, làm bài tập. -Đối với giáo viên: +Đánh giá chất lượng học sinh và điều chỉnh phương pháp dạy học. Giới hạn kiến thức Tiết 20 đến tiết 35 theo PPCT Hình thức đề kiểm tra : Tự luận 100% 1/Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung PPCT, số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ. Nội dung TS tiết Lí thuyết Tỉ lệ T. số của bài KT Câu LT Câu VD % (điểm) LT VD LT VD Công suất, cơ năng 5 4 2.8 2.2 17.5 13.8 2(2đ) 1(1đ) 30%(3đ) Nhiệt học 11 7 4.9 6.1 30.6 38.1 4(4đ) 2(3đ) 70%(7đ) Tổng số 16 11 7.7 8.3 48.1 51.9 9(10đ) 100%(10đ) 2/Ma trận đề kiểm tra: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao Công suất, cơ năng - Công suất được xác định bằng công thực hiện Được trong một đơn vị thời gian Viết được công thức tính công suất. Chỉ ra đại lượng và đơn vị Hiểu được một vật có cơ năng và các dạng cơ năng Áp dụng công thức tính công, công suất giải bài toán. Số câu hỏi 1 (Câu 1a) 1 (Câu 1c) 1 (Câu 1b) 3 Số điểm 1đ 1đ 1đ 3 đ (30%) Nhiệt học 11 tiết Phát biểu được khái niệm dẫn nhiệt, lấy ví dụ thực tế. Nêu được cấu tạo các chất và đặc điểm của nguyên tử, phân tử Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cuấ tạo nên vật. - Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng: thực hiện công và truyền nhiệt. Giải thích được Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Giải thích được hiện tượng khuếch tán Cho VD và giải thích được sự biến đổi nhiệt năng của vật Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải được bài tập. Từ phương trình tính nhiệt lượng suy ra được công thức tính khối lượng. Số câu hỏi 2 (Câu 2a, 3a) 2 (Câu 2b, 3b) 1 (Câu 4a) 1 (Câu 4b) 6 Số điểm 2đ 2đ 1đ 1đ 7đ (70%) Tổng số câu hỏi 3 3 2 1 9 Tổng số điểm 3đ 3đ 3đ 1đ 10 đ (100%) ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS MỸ CẨM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2013- 2014 MÔN: VẬT LÍ 8 ( Thời gian làm bài: 60 phút) NỘI DUNG ĐỀ Câu 1 : (3 điểm). Định nghĩa, viết công thức, nêu đơn vị Công suất. Áp dụng: Tính công suất con ngựa kéo xe. Biết lực kéo con ngựa 250N chạy với vận tốc 9km/h. Câu 2 : (2 điểm) a) Dẫn nhiệt là gì ? Tìm hai ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt ? b) Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại ? còn bát đĩa thường làm bằng sứ ? Câu 3 : (2 điểm) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng ( kể ra)? Cho ví dụ mỗi cách. Câu 4 : (3 điểm) Thả một quả cầu đồng khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250 C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. HẾT TRƯỜNG THCS MỸ CẨM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. MÔN: VẬT LÍ 8. HKII NĂM HỌC: 2013-2014 Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 3điểm - Định nghĩa: Công suất được xác định bằng công thực hiện Được trong một đơn vị thời gian - Công thức P = - Đơn vị công suất là oát (w), kilooat (kW) - Áp dụng: Biết F= 250N, v= 9km/h, P=? Giải V= 9km/h = 2,5 m/s Công suất con ngựa: P = F.v = 250. 2,5= 625W 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 2 2 điểm - Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. - Mỗi VD đúng (2 ví dụ) - Giải thích: vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên nồi, xoong thường làm bằng kim loại để nấu thức ăn nhanh chín . - Còn còn bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém nên thức ăn nóng lâu truyền ra tới tay ta. 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 3 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng: thực hiện công và truyền nhiệt. VD: + Thực hiện công: lấy tay đẩy đi đầy lại miếng đồng trên mặt bàn ta thấy miếng đồng nóng lên, nhiệt năng của nó tăng. + Truyền nhiệt: Đun nóng miếng đồng thả vào cốc nước lạnh. Ta thấy miếng đồng nguội đi (nhiệt năng giảm), còn nước nóng lên (nhiệt năng nước tăng) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 -Tóm tắt đề đúng - Nhiệt lượng quả cầu đồng tỏa ra Q1 = m1.c1.Dt1 = 0,2 . 380 . 75 = 5700 J - Nhiệt lượng nước thu vào Q2 = m2.c2. (t2- t1) Phương trình cân bằng nhiệt Q1 = Q2 5700 J = m2.c2. (t2- t1) - Khối lượng của nước: m2 = = 0,27 kg 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Tài liệu đính kèm: