Đề tài Hướng dẫn học sinh khai thác và sử dụng bài giảng e- Learning nhằm nâng cao kết quả học tập môn tin học của học sinh lớp 9 trường THCS Quang Vinh huyện Trảng Bom – Tỉnh Đồng Nai

1. Tóm tắt đề tài: Trang 2

2. Giới thiệu: Trang 3

3. Phương Pháp Trang 4

4. Phân tích dữ liệu và Kết quả Trang 6

5. Bàn Luận Trang 7

6. Kết luận và khuyến nghị Trang 8

7. Tài liệu Tham Khảo Trang 9

8. Phụ lục 1: Trang 10

9. Phụ lục 2: Trang 14

 

docx 24 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Hướng dẫn học sinh khai thác và sử dụng bài giảng e- Learning nhằm nâng cao kết quả học tập môn tin học của học sinh lớp 9 trường THCS Quang Vinh huyện Trảng Bom – Tỉnh Đồng Nai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úp các em biết được lợi ích từ bài giảng E-elearning và các em chủ động hơn trong việc lĩnh hội kiến thức qua đó giúp các em đam mê môn học. 
	Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài mà bản thân tôi đang nghiên cứu.
	- Nghiên cứu về ứng dụng E-elearning của trường ĐH Hải Phòng
	- Vì sao chọn học E-elearning của ĐH mở Hà nội
	- Nghiên cứu về e-learning và đề xuất giải pháp triển khai e-learning trong trường phổ thông – Luận văn của Nguyễn Thị Lệ sinh viên học viện Công nghệ bưu chính Viễn Thông.
	Vấn đề nghiên cứu: Việc Hướng dẫn học sinh khai thác và sữ dụng bài giảng E-elearning có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 trường THCS Quang Vinh huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai hay không?
	Giả thuyết nghiên cứu: Có, Việc Hướng dẫn học sinh khai thác và sử dụng bài giảng E-elearning sẽ nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 trường THCS Quang Vinh huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai.
3. Phương pháp:
a. Khách thể nghiên cứu:
	Giáo Viên: Sàn Thanh Vũ đã được dạy lớp 9 trong nhiều năm.
	Học sinh lớp 9/3 và 9/4 là lớp của trường, học sinh 2 lớp được lựa chọn ngẫu nhiên tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỷ lệ giới tính, sỉ số, cụ thể như sau:
Bảng 1: Giới tính và sỉ số học sinh 2 lớp: Lớp 9/3, và lớp 9/4 của trường THCS Quang Vinh
Lớp
Số học sinh các lớp
T. Số
Nam
Nữ
Thực nghiệm (lớp 9/3)
36
20
16
Đối chứng (lớp 9/4)
36
17
19
	- Về ý thức học tập: Tất cả các em ở 2 lớp đều có ý thức học tập, thành tích học tập của 2 lớp là tương đương về điểm số.
b. Thiết kế:
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động của hai lớp tương đương. Chọn lớp 9/3 là lớp thực nghiệm và lớp 9/4 là lớp đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra 15 phút làm bài kiểm tra trước tác động kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai lớp có khác biệt, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 lớp trước khi tác động:
Kết quả: 
	Bảng 2: Kiểm chứng để xác định các lớp tương đương
Đối chứng lớp 9/4
Thực nghiệm lớp 9/3
TBC
6,76
6,90
P
0.32
	p = 0,32 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của 2 lớp thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai lớp được coi là tương đương. 
	Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu
Lớp
Kiểm tra trước tác động
Tác động
Kiểm tra sau tác động
Lớp thực nghiệm
O1
Trong các tiết dạy hướng dẫn các em khai thác và sữ dụng các bài giảng 
E –elearning 
O3
Lớp đối chứng
O2
Trong các tiết dạy hướng dẫn các em theo nội dung chương trình SGK.
O4
	Hai thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập.
c. Quy trình nghiên cứu:
	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Lớp đối chứng: Thiết kế bài dạy dạy hướng dẫn các em theo nội dung chương trình SGK.
	- Lớp thực nghiệm: Thiết kế bài dạy hướng dẫn nâng cao thêm các em khai thác và sữ dụng bài giảng E-elearning của bản thân và một số bài giảng trên mạng cũng như các trang Web nhằm phục vụ học tập.
	Tiến hành dạy lớp thực nghiệm và lơp đối chứng vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan trong so sánh và phân tích dữ liệu tuy nhiên trong các tiết thực hành tôi sắp xếp lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ngồi riêng ra 2 dãy của phòng máy để tiện trong việc hướng dẫn các em, bên cạnh đó tôi gửi mail cho các học sinh ở lớp thực nghiệm một số đường link về các trang web có các bài giảng E-elearning.
d. Đo lường.
	Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 15 phút theo đề chung của toàn khối 9 để xác định lớp tương đương.
	Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra 1 tiết chương 1.
4. Phân tích dữ liệu và kết quả
	Theo phân tích của bài kiểm tra trước tác động ở bảng 2 thì hai lớp là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T – test độc lập cho kết quả p = 0,0015 cho thấy sự chênh lệch điểm trung bình lớp thực nghiệm và lớp đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
7,35-6,81
0,60
	Đối với môn Tin học chênh lệch giá trị trung bình chuẩn bằng 0,898 Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn 
 SMD = = 0,898.
	 Điều này cho thấy mức độ ảnh huởng của dạy học có hướng dẫn các em khai thác, sữ dụng các bài giảng e-elearning nhằm phục vụ học tập của lớp thực nghiệm là lớn. 
	Giả thuyết của đề tài “Việc hướng dẫn học sinh khai thác, sử dụng các bài giảng e-elearning có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 trường THCS Quang Vinh huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai” hay không? Giả thuyết trên đã được trả lời là có nâng cao kết quả học tập của học sinh đã được kiểm chứng.
Biểu đồ 1: so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng đối với môn Tin học
Sau tác động
5. Bàn luận
	Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm là điểm trung bình bằng 7,35, kết quả bài kiểm tra tương ứng của lớp đối chứng là điểm trung bình bằng 6,81; Độ chênh lệch điểm số giữa hai lớp là 0,898; Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
	Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD =0,898. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
 	Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là p = 0,0015 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai lớp không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về lớp thực nghiệm. 
* Hạn chế: 
 	Nghiên cứu này sử dụng kiến thức tổng hợp về Internet, về kỹ năng máy tính kết hợp với việc hướng dẫn, khuyến khích các em học tập, tìm hiểu về các bài giảng E-elearning từ đó giúp các em hiểu rỏ lợi ích to lớn mà bài giảng E-elearning cũng như Internet mang lại.Do vậy người giáo viên phải cần tích cực soạn các bài giảng, thu thập thông tin, lấy các ví dụ cụ thể cho các em thấy từ đó giúp các em nhận ra lợi ích và hiệu quả mang lại cho bản thân là rất lớn lúc đó người ngiên cứu mới có thể mang lại kết quả cao.
6. Kết luận và khuyến nghị
a. Kết luận: Việc Hướng dẫn học sinh khai thác và sữ dụng các bài giảng E-elearning nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 trường THCS Quang Vinh huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai đã nâng cao kết quả học tập của học sinh.
b. Khuyến nghị: 
	- Đối với lãnh đạo: Hằng năm tổ chức các cuộc thi thiết kế bài giảng E-elearning ở tất cả các môn nhằm tạo cho giáo viên có phong trào thiết kế bài giảng E-elearning từ đó xây dựng được nguồn tư liệu về các bài giảng ở các bộ môn. 
	- Đối với giáo viên: Cần tích cực thiết kế bài giảng E-elearning cũng như tìm hiểu, sưu tầm các bài giảng trên mạng để giới thiệu cho học sinh học tập, tham khảo. 
	- Đối với học sinh: Tích cực học tập, tìm hiểu các bài giảng E-elearning của giáo viên giảng dạy cũng như ở trên mạng.
7. Tài liệu tham khảo
	1. Tài liệu tập huấn về thiết kế bài giảng E-elearning của các báo cáo viên do Sở GD&ĐT tổ chức.
	2. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, NXB Đại học sư phạm, 2010
	3. Các trang Web.
8. Phụ lục
Phụ lục 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG 
KIỂM TRA 15 phút
Môn: Tin học 9
Trường THCS Quang Vinh
*****************************
Câu 1. Để tìm kiếm hình ảnh ‘’ Quang Vinh’’ trên Internet ta thực hiện lệnh ?
	A. Gỏ từ Quang Vinh vào ô tìm kiếm	
	B. Gỏ từ Quang Vinh vào ô tìm kiếm, bấm vào tìm kiếm hình ảnh.	
	C. Gỏ từ Quang Vinh vào thanh trình duyệt
	D. Gỏ từ Quang Vinh vào ô tìm kiếm nhấn Enter
Câu 2. Các dụng cụ sau đâu dụng cụ nào là dụng cụ về mạng? 
Modum	b. USB	c. Cạc mạng 	d. Cả A và C
Câu 3. Thông tin trên internet thường được tổ chức dưới dạng?
Dạng văn bản	b. Dạng siêu văn bản c. Dạng bảng tính d. Dạng pascal
Câu 4. Để đọc được trang Web ta phải dùng:
	a. Trình duyệt Web	b. Phần soạn thảo văn bản
	c. Phần mềm lập trình	d. Đáp àn B và C
Câu 5. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử là:
a. www.googlecom. 	b. www.yahoo.com c. hotmail.com 	d. Tất cả đều đúng	
Câu 6. Vì sao cần mạng máy tính?
a. Để trao đổi thông tin	b. Để sao chép dữ liệu 
c. Để dùng chung tài nguyên của máy 	d. a và c đúng
Câu7. Vai trò của máy chủ là gì?
a. Quản lí các máy trong mạng 	c. Điều hành các máy trong mạng
c. Phân bố các tài nguyên trong mạng 	d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 8. Để phân biệt mạng có dây và mạng không dây người ta dựa trên :
a.Cấu hình máy b. Mô hình mạng c. Môi trường truyền dẫn. d. Cách kết nồi mạng.
Câu 9: Để gửi và nhận thư điện tử điều kiện cần là?
Người gửi và người nhận cần có địa chỉ	b. Chỉ người gửi cần địa chỉ
c. Chỉ người nhận cần địa chỉ	d. Chỉ cần có mạng là đủ
Câu 10 : Khi đặt mua vé xem các trận bóng đá cúp C1 mà em yêu thích trên internet, em sẽ sử dụng loại hình dịch vụ internet nào?
	a. Thương mại điện tử.	c. Tìm kiếm trên internet.
	b.Dịch vụ email	d. Hội thảo qua mạng.
3. Đáp án :
	1. B	2. D	3. B	4. A	5. D	
	6. D	7. D	8. C	9. A	10. A	
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM SAU TÁC ĐỘNG
Trường THCS Quang Vinh
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Tin học
Thời gian : 45 phút
Câu 1. Muốn quét virus chỉ cho ổ đĩa di động USB ta chọn tùy chọn nào sau đây trong giao diện trình duyệt virus BKAV:
A.Tất cả các ổ cứng và USB;	B. Chọn ổ đĩa hệ thống; C. Chọn nhiều ổ đĩa;	D. Chọn thư mụ C.
Câu 2. Mỗi máy tính tham gia vào mạng: 
Không cần địa chỉ	B. Hai địa chỉ	C. Một địa chỉ duy nhất	D. Bao nhiêu tùy thích.
Câu 3. Thông tin trên internet thường được tổ chức dưới dạng?
Dạng văn bản	B. Dạng bảng tính ; C Dạng siêu văn bản	D. Dạng pascal
Câu 4. Để đọc được trang Web ta phải dùng:
	A. Trình duyệt Web	B. Phần soạn thảo văn bản 	C. Phần mềm lập trình	D. Đáp àn B và C
Câu 5. Phần mềm trình chiếu chủ yếu sử dụng để:
	A.Tạo bài trình chiếu phục vụ các cuộc họp hoặc hội thảo. B. Tạo các bài giảng điện tử để phục vụ dạy và học tập
	C. Tạo ra các sản phẩm giải trí, quảng cáo trên máy tính.	D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6. Kompozer là phần mềm :
	A. Soạn thảo văn bản	B. Soạn thảo trang web	C. Thực hiện trình chiếu	D. Lập trình.
Câu 7: Mô hình mạng phổ biến nhất hiện nay là :
A. Mạng – Mạng 	B. Chủ – Khách. 	C. Máy - Máy	D. Khách – Chủ
Câu 8: Để mở một tệp Powerpoint có sẵn trong máy tính ta thực hiện:
	A.Từ cửa sổ Powerpoint, nháy nút Open -> Chọn tệp cần mở và nhấn nút Open trên hộp thoại Open.
	B. Chọn vị trí chứa tệp, nháy đúp chuột phải và chọn Open.
	C. Chọn vị trí chứa tệp rồi nháy đúp chuột vào tệp đó.	D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9 : Để phân biệt mạng có dây và mạng không dây người ta dựa trên :
A.Cấu hình máy	B. Mô hình mạng 	C. Môi trường truyền dẫn. 	D. Cách kết nồi mạng.
Câu 10 : Khi em tìm được nhiều thông tin quý báu trên internet, em muốn gửi cho các bạn ở nơi xa em sẽ sử dụng loại hình dịch vụ nào ?
	A. Dịch vụ email	B. Tìm kiếm trên internet.	C. Thương mại điện tử.	D. Hội thảo qua mạng.
Câu 11. Virus tin học là gì?
	A. Một loại nấm móc	B. Là một loại kí sinh trùng.	C. Không phải đáp án A,B,D	D. Là một chương trình.
Câu 12. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử là:
A. www.google.com. 	B. www.yahoo.com C. Tuoitre.com.vn 	D. Cả a và b đều đúng
Câu 13. Vì sao cần mạng máy tính?
A. Để trao đổi thông tin	B. Để sao chép dữ liệu C. Để dùng chung tài nguyên của máy D. a và c đúng
Câu14. Vai trò của máy chủ là gì?
A. Quản lí các máy trong mạng 	C. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng 	D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 15 : Khi đặt mua vé xem các trận bóng đá cúp C1 mà em yêu thích trên internet, em sẽ sử dụng loại hình dịch vụ internet nào?
	A. Thương mại điện tử.	 C. Tìm kiếm trên internet.	B.Dịch vụ email	D. Hội thảo qua mạng.
Câu 16. Thiết bị dùng để kết nối mạng là :
	A. Máy in	B.Mô hình mạng.	C. Máy chiếu	D. Hub
Câu 17 : Khi em tìm được nhiều thông tin quý báu trên internet, em muốn gửi cho các bạn ở nơi xa em sẽ sử dụng loại hình dịch vụ nào ?
	A. Dịch vụ email	B. Tìm kiếm trên internet.	C. Thương mại điện tử.	D. Hội thảo qua mạng.
Câu 18: Trang chủ là :
	A. Là một website.	B. Là trang web google.com.
C. Là một trang web	D. Là trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website.
Câu 19 : Mạng Lan là mạng :
A. Kết nối các máy tính ở các văn phòng tòa nhà, trường học. B. Kết nối các máy tính ở các tòa nhà, các tỉnh thành, châu lục
C. Kết nối các máy tính ở các châu lục, các quốc gia D. Kết nối các máy tính và mạng máy tính trên toàn thế giớ1.
Câu 20 : Để có thể sử dụng dịch vụ thư điện tử, trước hết phải:
A. Tạo một tài khoản thư điện tử.	B. Tạo môi trường 	C. Tạo một trang web	D. Tạo một webside.
Câu 35 : Ở Việt Nam Internet chính thức tham gia vào năm nào ?
	A. 1997	B. 1992	C. 1993	D. 1995
Câu 22 : Thông tin tìm kiếm được trên internet có thể là:
Âm thanh và hình ảnh	 B. Hình ảnh và văn bản , C. Âm thanh, hình ảnh và văn bản.	D. Văn bản và âm thanh
Câu 23. Để khởi động PowerPoint ta thực hiện.
Click đúp vào biểu tượng chương trình trên Desktop B. Chọn Star>Program >Mycrosoft Ofice> Mycrosoft Ofice PowerPoint
C. Chọn Star>Program >Mycrosoft Ofice PowerPoint	D. Cả A và C đúng
Câu 24. Kể tên một số trình duyệt web?
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Google Chrome, Netscape Navigator,
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,
	D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,
 Câu 25: Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là:
A. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, trình chiếu các trang của bài trình chiếu.
B. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
C. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
D. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc, in ấn - quảng cáo và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
Câu 26: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
	 j Gõ tên đăng nhập và mật khẩu k Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
	 l Mở Internet	 	 m Nháy chuột vào nút Đăng nhập
	 A. j-k-l-m	 B. l-k-j-m	 C. m-l-k-j	 D. k-l-j-m
Câu 27: Violympic là một cuộc thi ?
	 A.Giải tiếng Anh trên mạng B. Giải Toán trên mạng 	 C. B. Giải Toán bằng tiếng anh trên mạng 	
Câu 28: Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
A. Các loại dây dẫn hoặc các loại sóng	B. Phạm vi địa lí , C. Các thiết bị kết nối mạng 	D. Cả A và B đúng
Câu 29: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào?
	A. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	B. Nháy chuột phải vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	C. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save; 	D. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save
Câu 30: Đâu là phần mềm trình chiếu trong các phần mềm sau:
A. Microsoft Word B. Microsoft Excel C. Microsof Access D. Microsoft PowerPoint
Câu 31: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ một website?
A. www.vietnamnet.vn 	B. phuongnam@yahoo.com.vn	C. www.edu.net.vn	D. A và C đều đúng.
Câu 32: Con người trong xã hội tin học hóa cần phải làm gì?
 A. Có ý thức bảo vệ thông tin và các tài nguyên mang thông tin, tài sản chung của mọi người và của toàn xã hội .
 B. Cần có trách nhiệm đối với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet.
 C. Xây dựng phong cách sống khoa học có tổ chức, đạo đứC...
	 D. A,B và C đều đúng.
Câu 33: Trang web được tạo bằng phần mềm Kompozer có phần mở rộng là gì?
A. .doc	B. .exe	C. .html	D. .thml
Câu 34: Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:
A. LAN và WAN	 B. Mạng không dây và mạng có dây, C. Mạng Khách – Chủ	D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính
Câu 35 : Website là gì?
A. Là một hoặc nhiều trang Web có chung địa chỉ truy cập trên Internet ; B. Là một hoặc nhiều trang Web trên Internet ;
C. Là nhiều trang chủ trên Internet ; D. Là một hoặc nhiều trang chủ trên Internet
Câu 36: Khi không sử dụng hộp thư nữa, để không bị người khác sử dụng ta cần đóng hộp thư bằng cách:
A. Nháy chuột vào nút Đăng nhập 	 B. Nháy chuột vào nút Đăng xuất
C. Thoát khỏi Internet	D. Truy cập vào một trang Web khác
Câu 37: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống?
A. Thời gian gửi nhanh, chi phí thấp	 	B. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người
C. Không cần máy tính	D. Cả A và B 
Câu 38. Trong các giờ tin học các em thấy giáo viên thường sử dụng phần mềm nào dùng trình chiếu ?
Mycrosoft Office Excel	B. Mycrosoft Office Power Point
C. Mycrosoft Office Word	D. Cả A và B đúng
Câu 39: Một địa chỉ thư điện tử như sau vannam9a@gmail.com có đăng nhập được không khi vào trang 
Có	B. Không	
Câu 40 : Các trang web sau đâu là trang web thi giải toán trên mạng ?
Violympic.vn	B. Vyolympic.vn	C. IOE.vn	D. GTTM.go.vn
ĐÁP ÁN :
Câu
1
C
Câu 
11
D
Câu 
35
A
Câu
31
D
Câu
2
D
Câu 
12
D
Câu 
22
C
Câu
32
D
Câu
3
B
Câu 
13
D
Câu 
23
B
Câu
33
C
Câu
4
A
Câu 
14
D
Câu 
24
B
Câu
34
B
Câu
5
C
Câu 
15
A
Câu 
25
A
Câu
35
A
Câu
6
B
Câu 
16
D
Câu 
26
B
Câu
36
B
Câu
7
D
Câu 
17
A
Câu 
27
B
Câu
37
D
Câu
8
D
Câu 
18
D
Câu 
28
B
Câu
38
B
Câu
9
C
Câu 
19
A
Câu 
29
A
Câu
39
B
Câu
10
C
Câu 
20
A
Câu 
30
D
Câu
40
A
Phụ lục 2: Bảng điểm trước tác động và sau tác động. Môn Tin học
STT
Họ Và Tên
lớp thực ngiệm
Họ Và Tên
lớp đối chứng
KT trước tác động 
KT sau tác động
KT trước tác động 
KT sau tác động
1
Võ Thị Quỳnh
Anh
7
8
Trần Thị Ngọc
Anh
7
8
2
Lầm Lỷ
Chánh
8
8
Lại Thị Thùy
Dung
7
7
3
Nguyễn Kim
Chi
7
7
Nguyễn Hoàng
Duy
7
8
4
Nguyễn Tấn
Dũng
7
8
Trần Nguyệt Mỹ
Duyên
7
7
5
Nguyễn Thị Thùy
Dương
7
7
Nguyễn Thị Anh
Đào
6
6
6
Gip Nhật
Hôn
7
8
Nguyễn Trần Mạnh
Huy
7
7
7
Lê Thị Kim
Huệ
7
7
Trần Quang
Huy
6
6
8
Nguyễn Mạnh
Hùng
6
7
Đỗ Tài Nguyễn
Hưng
7
7
9
Trần Lý
Hùng
7
7
Chềnh Ngọc Lan
Hương
7
7
10
Chìu Mỹ
Lày
7
7
Nguyễn Thế
Kiệt
7
7
11
Nguyễn Đức
Lân
7
7
Chìu Ngọc
Liên
7
7
12
Hỷ Kim
Liên
6
7
Nguyễn Duy Thùy
Linh
7
7
13
Phan Nguyễn Trúc
Linh
7
7
Phạm Văn
Lộc
7
6
14
Nguyễn Quang
Lộc
7
7
Hỷ Hùng
Lương
7
7
15
Nguyễn Hữu
Luân
6
7
Trương Thị Trà
Mi
7
7
16
Nguyễn Văn
Lượng
7
7
Nguyễn Thị Thảo
Ngân
6
6
17
Làu Mỹ
Lừng
7
8
Vũ Thị Hoài
Ngân
7
6
18
Tìn Ngọc
Mai
7
8
Vũ Dạ Hoài
Nghi
7
7
19
Sú Say
Mằn
7
8
Ninh Thị Yến
Nhi
6
6
20
Nguyễn Trà
My
7
7
Lý Hoàng
Nhị
7
7
21
Ninh Quốc
Mỹ
7
8
Nguyễn Thị Cẩm
Nhung
6
7
22
Bùi Thị Như
Ngọc
8
8
Đặng Thùy
Như
7
7
23
24
Cũng Vũ
Quyền
7
7
Vòng Sồi
Phát
6
6
25
Lê Xuân
Tài
7
8
Trần Thị Hồng
Phấn
7
7
26
Nguyễn Đạt
Thịnh
7
7
Háu Cóng
Phùng
7
7
27
Mai Kim
Thoa
7
8
Ngô Tấn
Phúc
7
7
28
Lương Thị Thanh
Thủy
7
7
Kha Văn
Quí
7
7
29
Phạm Lê Anh
Thư
6
7
Hỷ Cỏn
Sầu
7
7
30
Lã Văn
Tiến
7
7
Hồ Say
Sồi
7
6
31
Nguyễn Thị Thùy
Trang
7
7
Vòng Sau
Tạt
7
7
32
Trần Minh
Trí
7
7
Ngô Thị Thu
Thảo
7
7
33
Trần Trung
Tuấn
6
7
Đặng Thị Kim
Thoa
6
6
34
Nguyễn Vũ Hương
Uyên
7
7
Tsần Hà Mộng
Tuyết
7
6
35
Lầm Quang
Vũ
7
7
Lê Thanh
Tú
7
7
36
Ừng Chôi
Vừng
6
7
Vòng Cón
Vồ
6
6
Giá trị TB
6.90
7.35
6.76
6
7
Độ lệch chuẩn
0.45
0.49
0.44
0.60
Gía trị p
0.3235
0.0015
chênh lệch SMD
0.898
Mức độ ảnh hướng lớn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài thực hành số 2:
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET (T9)
I. Mục Tiêu
* Kiến thức:
 - Biết tìm kiếm thông tin trên web
- Biết cách sư dụng từ khoá để tìm kiếm thông tin. 
* kỷ năng:
- Học sinh tìm được một số thông tin do giáo viên yêu cầu
* Thái độ:
- Giữ gìn vệ sinh phòng học, yêu thích bộ môn
* Năng lực hướng tới. Tìm kiếm được thông tin về Đc Trần Phú, trường Trần Phú và một số trang web có bài giảng E-elearning..
II. Chuẩn Bị
 1. Giáo viên:
	Giáo án, SGK.
 2. Học sinh
	Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các Hoạt Động Dạy Học
 1. Tổ Chức 
- Kiểm tra nề nếp tác phong của lớp, kiểm tra sĩ số của lớp 
 2. Bài Cũ
 3. Bài Mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tìm kiếm thông tin trên web
GV: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
Hs: đọc thông tin SGK
Gv: Làm mẫu nội dung bài tập 1
Hs: quan sát.
Bài 1: Tìm kiếm thông tin trên web
1. Khởi động trình duyệt Firefox, nhập địa chỉ www.google.com.vn vào ô địa chỉ và nhấn Enter
2. Gõ từ khoá liên quan đến vần đề cần tìm vào ô tìm kiếm.
3. Kết quả được hiển thị như sau:
 Tiêu đề của tranh web
‚ Đoạn văn bản trên trang web chứa từ khoá.
ƒ Địa chỉ tranh web.
4. Nháy chuột vào chỉ số trang tương ứng phía cuối trang web để chuyển trang web. Mỗi trang kết 
quả chỉ hiển thị 10 kết quả tìm kiếm.
5. Nháy chuột trên một kết quả để chuyển tới trang web tương ứng.
Hs: Thực hiện lại tại máy mình.
Gv: Quan sát hs thực hiện 
1. Tìm kiếm thông tin trên Web
B1: Mở trình duyệt Web.
B2: Mở máy tìm kiếm.
B3: Gõ từ khoá vào ô tìm kiếm.
B4: Nhấn Enter hoặc nháy vào tìm kiếm
B5: Kết quả được hiển thị chọn địa chỉ trang web liên quan..
Yêu cầu lớp thực nghiệm tìm kiếm thêm các trang web có chứa các bài giang E-elearning.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Lưu tin.
ô dành để nhập từ khoá
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk
Hs: đọc thông tin sgk
Gv: Yêu cầu hs thực hiện tìm kiếm thông tin với từ khoá là cảnh đẹp sapa?
Hs: Thực hiện và cho kết quả
Gv: nhận xét .
Gv:Quan sát kết quả và cho nhận xét về kết quả tìm được đó?
Hs: kết quả tìm được là tất cả các trang web chứa tư thuộc từ khoá và không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Gv: Quan sát các trang web tìm được 
Hs: Quan sát. 
Gv: Thực hiện tìm kiếm “cảnh đẹp sa

Tài liệu đính kèm:

  • docxnguyen_cuu_khspud.docx