TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
- Qua bài học, học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học.
- Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
loại công việc trên đều thuộc lĩnh vực Kinh tế gia đình(KTGĐ). ? Vậy Kinh tế gia đình là gì. -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. - Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm: + Tạo ra nhuồn thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lí. + Làm các công việc nội trợ trong gia đình. HĐ 2: Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình. GV: Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho hs, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. ? Học xong chương trình KTGĐ, em cần nắm được những nội dung gì. 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: HĐ 3: Phương pháp học tập. GV: Giới thiệu phương pháp học tập của sgk công nghệ 6. - HS tìm hiểu,thảo luận, thực hành, áp dụng vào thực tế đời sống, HĐ 4: Củng cố, bài tập về nhà. Xem lại nội dung bài học. Xem trước bài :” Các loại vải thường dùng trong may mặc” IV. Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: 22/ 8/2011 Ngày dạy: 25 và 30/ 8/2011 Chương 1: May mặc trong gia đình Tiết 2+3: các loại vải thường dùng trong may mặc. I. Mục đích: HS nắm được kiến thức - Các loại vải có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì. - Làm thế nào để phân bệt được các loại vải. - Có kĩ năng: biết cách ăn mặc, lựa chon trang phục cho bản thân. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài giảng: Tiết 2: Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. Tiết 3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. Hđ 1: Kiểm tra bài cũ: ? Kinh tế gía đình là gì. Trong gia đình có những công việc gì cần làm để đảm bảo cuộc sống GĐ. Hoạt đông của GV và HS Ghi bảng HĐ2: Nguồn gốc, tính chất của các loại vải GV: Đặt vấn đề như SGK. ? Dựa vào hình 1,1a,b hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sơi bông và vải tơ tằm. ? Em hãy cho biết vải sơi bông, vải tơ tằm có tính chất gì. ? Em hãy cho biết vải sợi hoá học đượpc dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ đâu. ? Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại ? Hãy quan sát sơ đồ hình 1.2 và nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. ? Vải sơi nhân tạo và vải sợi tổng hợp có tính chất gì. 1.Vải sợi thiên nhiên a, Nguồn gốc: + Cây bông->quả bông -> xơ bông -> kéo sợi ->sợi dệt ->dệt -> Vải sợi bông. + Con tằm ->kén tằ -> ươm tằm ->sơi tơ tằm -> kéo sợi -> sợi dệt ->dệt ->vải tơ tằm. b, Tính chất: - Vải sơi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ binhàu. Vải giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. 2. Vải sợi hoá học a. Nguồn gốc b. Tính chất: - Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng,ít nhàu,ít bị cứng khi ở trong nước. - Vải sợi tổng hợp: có độ hút ẩm tốt, ít thấm mồ hôi, . 3.Vải sợi pha a.Nguồn gốc b.Tính chất HĐ 3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1. GV: Hãy đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ dính trên quần áo. 1.Điền tính chất của một số loại vải 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 3.Đọc thành phần vải sợi trên các băng vải nhỏ dính trên áo, quần. HĐ 4: Củng cố, bài tập về nhà. Nhắc lại phần ghi nhớ Đọc phần có thể em chưa biết. Xem lại nội dung bài học hôm nay. Trả lời câu hỏi 1,2,3(sgk). IV. rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: 26/ 8/ 2011 Ngày day: 1 / 9 và 6/9/ 2011 Tiết 4+5 : lựa chọn trang phục I.mục tiêu: Giúp hs - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, năm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chon trang phục. - Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thâm mĩ. II. Chuẩn bị: Tiết 4: Trang phục và chức năng của trang phục. Tiết 5: Lựa chọn trang phục. III. tiến trình bài giảng: HĐ1: kiểm tra bài cũ ? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải políêt vào mùa hè. ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay. GV: Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của gv và hs Ghi bảng HĐ 2: Trang phục và chức năng của trang phục ? Trang phục là gì. GV: Đặt vấn đề như sgk. GV: Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khácnhau với công dụng khác nhau. ? Có những cách phân loại trang phục nào. ? Hãy nêu tên và công dụng của ừng loại trang phục ở các hình 1.4a,b,c và mô tả những trang phục khác mà em biết. ? Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. ? Theo em thế nào là mặc đẹp. GV: Hướng dẫn hs trả lời theo sgk. 1.Trang phục là gì. - Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tấttrong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2. Các loại trang phục. - Có nhiều cách phân loại trang phục : + Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng. + Theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày, trang phụclễ hội +Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người lớn + Theo giới tính: các loại trang phục nêu trên đều phân thành trang phục nam, nữ. 3. Chức năng của trang phục. a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. HĐ 3: Củng cốc, dặn dò, bài tập về nhà. Xem lại nội dung bài học hôm nay. Học thuộc phần ghi bảng: Trang phục là gì. các loại trang phục.Trang phục có chức năng gì. Xem trước phần II. Lựa chon trang phục. HĐ 4: lựa chọn trang phục GV: Để có trang phục đẹp, cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. GV:Màu sắc,hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên; cũng có thể làm cho họ duyên dáng xinh đẹp hơ hoặc buồn tẻ, kém hấp dẫn. ? Hãy quan sát hình 1.5 và nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc. ? Dựa vào bảng 3 và quan sát hình 1.6, hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc ? Em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng người ở hình 1.7 ? Hãy quan sát hình 1.8 và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục. 1.Chọn vải, kiểu may phù hợp với óc dáng cơ thể. a. Lựa chọn vải b,Lựa chọn kiểu may. 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. 3. Sự đồng bộ của trang phục HĐ 5: Củng cố, bài tập về nhà. Nhắclại phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết. Xem lại nội dung bài học Trả lời câu hỏi sgk. IV. rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 3/9/ 2011 Ngày daỵ: 8/ 9/2011 Tiết 6 : thực hành :lựa chọn trang phục. I.mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS - Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục. - Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với dáng vóc, phù hợp với nước da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người. - Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. II. Chuẩn bị: - Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm. - Tranh, ảnh liên quan đén trang phục, kiểu mẫu đặc trưng. III. tiến trình bài giảng: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: ? Màu sắc hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc. Hãy nêu ví dụ. ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phụ không. Vì sao. Hoạt động của gv và hs Ghi bảng HĐ2: Chuẩn bị: Kiểm tra kiến thức về quy trình lựa chọn trang phục. ? Để có được bộ trang phục phù hợp và đẹp chúng ta cần chú ý đến những điểm nào. - Xác định đặc điểm về vóc dáng của người mặc. - Xác định loại áo quần hoặc váy và kiểu mẫu định may. - Lựa chọn vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể. - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. HĐ 3: Tiến trình thực hành. GV: Nêu bài thực hành về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi ( mùa nóng hoặc mùa lạnh). GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận thành hai phần. - Khi thảo luận cá nhân ghi nhận xét góp ý của các bạn vào chính tờ giấy của mình. GV: Theo dõi, chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá. GV:- yêu cầu HS vận dụng tại gia đình. -Thu các bài viết của HS để chấm diểm. 1.Làm việc cá nhân: - HS suy nghĩ và ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân những dự định: kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. - Chọn một số vật dụng đi kèm( nếu cần) sao cho hợp với quần áo đã chọn. 2.Thảo luận trong tổ, a. Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ. b. Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn về: + màu sắc của vải, chất liệu vải. + chọn kiểu may và vật dụng đi kèm. - Sự lựa chọn đồ của bạn đã hợp lí chưa. - Nếu chưa hợp lí thì sửa như thế nào. 3. Tổng kết, đánh giá kết quả và kết thúc bài thực hành. - Tinh thần, ý thức và thái độ làm việc của hs. - Nội dung đạt được so với yêu cầu của bài. - Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí HĐ 4: Dặn dò: Đọc trước bài 4: “ Sử dụng và bảo quản trang phục” Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo quản trang phục. IV. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 11/9/ 2011 Ngày daỵ: 14 và 16/9/2011 Tiết 7+8 : sử dụng và bảo quản trang phục. I.mục tiêu: Học xong bài này HS cần - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Biết cách bảo quản trang phụcnhư thế nào cho dúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý. II. Chuẩn bị: - Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm. - Tranh, ảnh liên quan đén trang phục, kiểu mẫu đặc trưng. III. tiến trình bài giảng: + Tiết7: HĐ1;2 + Tiết 8: HĐ3,4 HĐ1: Kiểm tra bài cũ: ? Trang phục có những chức năng gì. Muốn lựa chọn trang phục đẹp mỗi người cầ phải làm gì. Hoạt động của gv và hs Ghi bảng HĐ2: Sử dụng trang phục. GV: Đặt vấn đề như sgk ? Khi đi học, em thường mặc những loại trang phục nào. ? Khi đi lao động như trồng cây, dọn vệ sinh,, mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, Em mặc như thế nào. ? Em hãy chọn từ đã cho trong ngoặc, điền vào khoảng trống() cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích. ? Em hãy mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết. ? Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoanem thường mặc như thế nào. ? Em hãy đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” ở phần bài đọc và rút ra nhận xét về cách sử dụng trang phục. GV: Đặt vấn đề như sgk. ? Hãy quan sát hình 1.1 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần. ? Em hãy nêu thêm ví dụ về sự kết hợp màu sắc giữa phần áo và phần quần trong các trường hợp. 1.Cách sử dụng trang phục. a.Trang phục phù hợp với hoạt động. * Trang phục đi học * Trang phục đi lao động * (sgk) * Trang phục lễ hội, lễ tân - Trang phục lễ hội: ở Việt Nam, có nhiều dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc có một kiểu trang phục riêng. - Trang phục lễ tân( còn gọi là lễ phục) là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. b. Phối hợp màu sắc. * Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu. * Sự kết hợp giữa hai màu cạnh nhau trên vòng màu. * Sự kết hợp giữa hai màu tương phản, đối nhau trên vòng màu * Màu trắng, màu đen có thể kết hợp với bất kì các màu khác. HĐ3: Bảo quản trang phục. ? Bảo quản trang phục bao gồm những công việc gì. ? Hãy chọn các từ hoặc các nhóm từ trong bảng dưới đay điền vào chỗ trống, hoàn thiện quy trình giặt tại gia đình. GV: Đặt vấn đề như sgk ? Hãy nêu những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình. GV: Giảng như sgk. GV: Giới thiệu kí hiệu giặt là để học sinh biết. GV: Sau khi giặt sạch, phơi khô, cần cất giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch sẽ. 1. Giặt, phơi. * Quy trình giặt - Lấy tách riêngvòngâmgiũnướcchất làm mềmphơingoài nắngbóng râmắmc áo cặp quần áo 2. Là (ủi) a. Dụng cụ là gì. b.Quy trình là - Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải. 3. Cất giữ. - Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn vào ngăn tủ những áo quần sử dụng thường xuyên theo từng loại. - Những áo quần chưa dùng đến cần gói trong túinilon để tránh ẩm mốc và tránh rán, nhậy làm hỏng. HĐ4: Củng cố, dặn dò. Xem lại nội dung bài học hôm nay. Trả lời các câu hỏi trong sgk. Học thuộc phần ghi nhớ. IV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/ 9/ 2011 Ngày daỵ : 20 và 22/ 9/ 2011 Tiết 9 +10: ôn một số mũi khâu cơ bản. I. Mục tiêu: - Thông qua bài thực hành hs nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau. II. chuẩn bị: - Hai mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 8cm x15cm và một mảnh vải có kích thước 10cm – 15cm - Chỉ khâu, chỉ thêu màu, kim khâu, kéo, thước, bút, chì. III. tiến trình bài giảng: + Tiết 9: HĐ1; HĐ2.1; + Tiết 10: HĐ2.2; 2.3; HĐ 3 HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. HĐ2: Tiến trình thực hành: 1. Khâu mũi thường ( mũi lớn) - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải theo chiều dài bằng bút chì. - Xâu chỉ vào kim, vê gút một đầu để giữ mũi khâu khỏi tuột. - Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái. - Lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách 3 cach sợi vải, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 3 cach sợi vải. Khi có 3-4 mũi trên kim, rút kim lên và vuốt theo đường đã khâu cho phẳng. - Khi khâu xong cần “ lại “ ( khâu thêm 1 đến hai mũi tại mũi cuối), xuống kim sang mặt trái, vòng chỉ, tết nút trước khi cắt chỉ. 2.Khâu mũi đột nhau - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải theo chiều dài bằng bút chì. - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 cach sợi vải; xuống kimđúng lỗ mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 4 cạnh sợi vải. Cứ khâu như vậy cho đến hết đường. Lại mũi khi kết thúc đường khâu. 3.Khâu vắt: - Gấp mép vải, khâu lược cố định - Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong người khâu. Khâu từ phải sang trái từng mũi một ở mặt trái vải. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2 – 3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt cách nhau 0,3cm – 0,5cm - ở mặt vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách đều nhau. HĐ3: Dặn dò về nhà: Xem lại một số mũi khâu đã học. Tiết sau: Khâu vỏ gối hình chữ nhật Dụng cụ: + mảnh vải hình chữ nhật ( 54cm x 20cm) hoặc + hai mảnh vải ( 20cmx24xm; 20cmx30cm) + Hai khuy bấm ( khuy cài), kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ, bút Chì, bìa mỏng. IV. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24 / 9/ 2011 Ngày daỵ : 27, 29, / 9/ 2011 Tiết 11+12+13: thực hành: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật. I. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS: - Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gói theo kích thước qui định ( như sgk). - Cắt vải theo mẫu giấy đùng kĩ thuật. - Biết may vỏ gối theo đúng qui trình bằng các mũi khâu cơ bản dã ôn lại. - Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyếtđịnh khuy ở miệng vỏ gối. - Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác theo yêu cầu sử dụng. - Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đùng qui trình. II. chuẩn bị: - Hai mảnh vải hình chữ nhật có kích thước cm x cm và một mảnh vải có kích thước Cm và cm. - Chỉ khâu, chỉ thêu màu, kim khâu, kéo, thước, bút, chì. III. tiến trình bài giảng: + Tiết 11: Hướng dẫn HS vẽ và cắt tạo mẫu giấy, cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. + Tiết 12+13: Khâu hoàn thiện vỏ gối. HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. HĐ2: Tiên trình thực hành: 1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối (hình 1.18) a. Vẽ các hình chữ nhật len bảng. - Vẽ một mảnh mặt trên của vỏ gối có kích thước 15cm – 20cm. Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm (hình 1.18a). - Vẽ hai mảnh dưới vỏ gối( hình 1.18b) có kích thước khác nhau: một mảnh 14cmx15cm và một mảnh 6cmx15cm. Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm và phần nẹp là 2,5cm. b. Cắt mẫu giấy. - Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh giấy của vỏ gối. 2. Cắt vải theo mẫu giấy. GV: Thao tác mẫu giấy và hướng dẫn HS cách cắt trên vải. Trải phẳng vải trên mặt bàn. Đặt mâuc giấy đã cắt thẳng theo chièu dọc sợi vải. Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải. Cắt đùng nét vẽ được3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối. HS: Thực hiện cá nhân, theo hướng dẫn ở trên. GV: Hướng dẫn HS theo từng bước. HĐ3: Tổng kết, dặn dò: GV: nhận xét giờ thực hành về tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỉ luật. Nhận xét mẫu vỏ gối các em thực hành. Dặn dò: Chuẩn bị cho bài thực hành sản phẩm khâu tuần sau. HS mang kim, chỉ, đăng ten và mẫu chi tiết vỏ gối đã cắt. HĐ4: Thực hành khâu vỏ gối. GV: - Cho HS xem vỏ gối đã khâu hoàn chỉnh và giới thiệu cho HS biết qui trình thực hiện khâu vỏ gối. - Hướng dẫn HS các thao tác may theo trình tự và vận dụngcác mũi may cơ bản vào hoàn thành sản phẩm. a. Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới vỏ gối. b. Đặt hai nẹp mảnh dưới vỏ gối chờm lên nhau 1cm, điều chỉnh để có kích thước bằng mảnh trên vỏ gối kể cả đường may. c. úp mặt vải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt vải của mảnh trên vỏ gối khâu, khâu một đường xung quanh cách mép vải từ 0,8 – 1cm, d. Lộn vỏ gối sang mặt vải qua chỗ nẹp vỏ gối, vuốt phẳng đường khâu, khâu một đường xung quanhcách mép gấp 2cm tạo diềm vỏ gối. HS: Thực hành khâu theo hướng dẫn của GV, khâu bình thường không vội. GV: Quan sát HS thực hành Chú ý tới việc thực hiện đúng trình tự từng bước. Có thể HS khâu chưa xong để tiết sau làm nốt. HĐ5: Dặn dò: Tiết học sau tiếp tục thực hành hoàn thiện sản phẩm. HĐ6: GV: Hướng dẫn HS thực hành tiếp hôm trước, em nào chưa khâu xong thì tiếp tục khâu cho đến xong. - GV: chú ý kĩ thuật * Hoàn thiện sản phẩm. * Trang trí vỏ gối. HĐ7: Tổng kết, dặn dò: GV: Nhận xét, đánh giá kết quả 3 tiết thực hành về tinh thần thái độ làm việc Dặn HS xem trước nội dung chươngI, tiết sau ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1/10/ 2011 Ngày daỵ : và /10/ 2011 Tiết 14+15: ôn tập chương i I. Mục tiêu: giúp hs - Nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. - Biết vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may của bản thân và gia đình - Có ý thức tiết kiệm , biết ăn mặc lịch sự gọn gàng. II. chuẩn bị: III. tiến trình bài giảng: Tiết 14: HĐ2 Tiết 15: HĐ3+4 HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của gv và hs Ghi bảng HĐ2: Ôn tập lí thuyết. ? Hãy nêu nguồn gốc, qui trình sản xuất, tính chất của vải sợi thiên nhiên. ? Nêu nguồn gốc, qui trình sản xuất, tính chất vải sợi hoá học, vải sợi pha. ? Để có được trang phục đẹp cần chú ý đến những điểm nào. ? Sử dụng trang phục cần chú ý đến những điểm gì. ? Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào. * Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên: - Từ thực vật: Cây bông, lanh, đay, gai - Từ động vật: Con tằm, con cừu, lông vịt * Tính chất: vải lên có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, thích hợp để may quần áo mùa đong. - Vải bông, vaỉ tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. * Qui trình sản xuất: - Nguyên liệu từ thực vật: + Quả bông sau thu hoạch được giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn đánh tơi kéo thành sợi dệt vải. + Cây lang, gai: vỏ cây qua quá trình sản xuất tạo sợi dệt đê dệt vải lanh, vải gai. - Nguyên liệu từ động vật: + Từ lông cừu se thành sợi dệt + Từ con tằm cho kén tằm qua quá rinhd ươm tơ nấu kến trong nước sôi à keo tơ tan ra, kén mềm dễ rút thành sợi, sợi tơ rút ra từ ké đang ướt được chập thành sợi tơ dệt vải. * Nguồn gốc: * Qui trình sản xuất: * Tính chất của vải: * - Chọn vảivà kiểu may có hoa văn màu sắcphù hợp với dáng vóc, màu da, chọn kiểu may phù hợp với dáng vóc để cho bớt khuyết tật, tạo dáng đẹp. - Chon vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi, tạo dáng đẹp, lịch sự. - Sự đồng bộ của trang phục * Sử dụng trang phục cần chú ý đến: - Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, lao động - Trang phục phù hợp với môi trường và công việc tạo cách ăn mặc trang nhã và lịch sự. - Biết cách sử dụng phù hợp với màu sắc. - Biết cách phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lí. * Bảo quản trang phục bao gồm: - Giặt, phơi đúng qui trình từ khâu vò xà phòng, giũ sạch xà phòng và phơi đúng kỹ thuật đảm bảo tính chất vải và quần áo. - Là đúng kỹ thuật - Cất giữ cẩn thận tránh ẩm mốc HĐ3: ôn tập thực hành ôn mũi khâu cơ bản, khâu vỏ gối hìn
Tài liệu đính kèm: