Giáo án Công nghệ 6 kì 1 - Trường THCS Quảng Tiên

TIẾT 1

BÀI MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS:

- Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng phương pháp dạy học.

 - Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghẹ THCS

- HS: Đọc trước bài học ở nhà.

III.Lên lớp

 

doc 71 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 kì 1 - Trường THCS Quảng Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y trình thực hiện khâu vỏ gối.
- GV giới thiệu và thực hiện mẫu các bước theo SGK cho HS tiếp thu. (Treo H1.19 SGK phóng to).
- GV giới thiệu cách đính khuy bấm hoặc làm khuyết (cách đều nẹp 3cm ).
- GV nêu có thể trang trí vỏ gối bằng cách thêu trang trí
- HS quan sát, tiếp thu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên. (T14 -> T15)
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
4. Thực hành.
- GV cho HS thực hành theo mẫu đã hướng dẫn.
( GV nêu lưu ý an toàn khi sử dụng kim khâu, kéo)
- HS thực hành làm cá nhân theo mẫu.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
- Nhắc nhở HS vệ sinh lớp học, kiểm tra lại bài thực hành của mình.
(Những nội dung thực hiện chưa xong Tiết 15 thực hiện tiếp).
- HS tiến hành vệ sinh lớp học.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét giờ thực hành, tinh thần làm việc, thái độ học tập
- Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm thực hành (tính thẩm mĩ, đường khâu)
V. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại nội dung chương I để giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
----------------------------***------------------------------
Ngày giảng:25/10/2010
Tiết 16 
Ôn tập
I.Mục tiêu bài học: Sau tiết ôn tập này GV phải giúp HS:
 - Nắm vững kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc.
 - Biết phân biệt các loại vải thường dùng thông qua tính chất của nó.
 - Có ý thức trong tìm hiểu và ôn tập lại kiến thức cũ.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập, mẫu vải sợi bông, sợi hoá học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của vải.
 - HS: Xem lại nội dung chương I trước ở nhà.
III. Lên lớp.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
? Trang phục là gì? Trang phục có tác dụng gì với con người? Muốn có trang phục đẹp chúng ta có những cách nào?
 3. Bài mới.
HĐ1: Các nhóm thảo luận theo nhóm.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
I. Lí thuyết.
- GV chia lớp thành nhóm thảo luận (25phút) theo câu hỏi sau:
? Hãy nêu nguồn gốc, tính chất các loại vải thường dùng trong may mặc.
? Để có trang phục đẹp cần lưu ý những điểm gì?
- HS hoạt động nhóm ghi lại ý kiến cá nhân và tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp.
HĐ2: Thảo luận trước lớp.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Các loại vải thường dùng trong may mặc.
a. Vải sợi thiên nhiên:
+ Nguồn gốc:
- Từ thực vật: Bông, đay, gai
- Từ động vật: Tơ tằm, lông cừu, lông vịt
+ Tính chất: 
- Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ nhàu.
- Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, hút ẩm cao.
b. Vải sợi hoá học.
+ Nguồn gốc: 
- Vải sợi nhân tạo: lấy từ xenlulo của gỗ, tre, nứa qua sử lí hoá học.
- Sợi tổng hợp: từ than đá, dầu mỏ qua sử lí hoá học.
+ Tính chất: 
- Vải sợi nhân tạo: mềm, thấm mồ hôi, dễ bị nhàu, sợi dai.
- Vải sợi tổng hợp: mặt vải bóng, sợi dai, mịn, không bị nhàu, ít thấm mồ hôi.
c. Vải sợi pha.
+ Nguồn gốc: Là sự kết hợp từ hai hay nhiều loại sợi khác nhau để rệt nên vải.
+ Tính chất: Mang ưu điểm của các sợi thành phần tạo nên vải.
? Em nào cho biết chúng ta có những loại nào thường dùng trong may mặc.
? Nêu nguồn gốc, tính chất, quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
- GV nhận xét, kết luận.
? Các loại vải sợi thiên nhiên khác có tính chất như thế nào?
? Vải len có phải là vải sợi thiên nhiên không?
? Vải len có tính chất như thế nào?
? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học.
- GV nhận xét, kết luận
? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS: Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
- Đại diện một nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS ghi ý chính vào vở.
- HS: Có độ hút ẩm cao, dễ bị nhàu, mặc thoáng mát.
- HS: Có
- HS trả lời: Giữ nhiệt tốt, co giãn lớn.
- Đại diện một nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi ý chính vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, ghi chép những ý chính.
IV. Củng cố - luyện tập.
? Trong các loai vải đã học thì theo em sẽ chọn loại vải nào để may mặc? Vì sao?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập tiếp các phần còn lại tiết sau tiếp tục ôn tập.
--------------------------------------***------------------------------------
Ngày giảng:29,30/10/2010
Tiết 17 
Ôn tập
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học: Sau tiết ôn tập này GV phải làm cho HS: 
 - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
 - Biết vận dụng một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân.
 - Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập
 - HS: Ôn tập trước ở nhà.
III. Lên lớp.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học?
? Vải sợi pha là loại vải như thế nào? Vì sao nó được sử dụng nhiều trong may mặc.
 3. Bài mới.
HĐ1: Thảo luận nhóm.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV chia lớp thành nhóm thảo luận (25phút) theo câu hỏi sau:
? Cần lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp.
? Sử dụng trang phục cần chú ý đến những vấn đề gì?
? Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào?
- HS hoạt động nhóm ghi lại ý kiến cá nhân và tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp.
HĐ2: Thảo luận trước lớp.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
3. Lựa chọn trang phục.
- Chọn vải và kiểu may có màu sắc hoa văn phù hợp với lứa tuổi phù hợp với vóc dáng của cơ thể.
- Chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với màu sắc trang phục, hình dáng cơ thể tạo nên sự đồng bộ của trang phục.
4. Sử dụng trang phục
+ Khi sử dụng trang phục cần chú ý:
- Trang phục cần phù hợp với hoạt động.
- Trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc
- Trang phục phải phối hợp vải hoa văn với vải trơn một cách hợp lí, có tính thẩm mĩ.
- Phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lí.
4. Bảo quản trang phục.
- Cần giặt phơi đúng quy trình, là đúng kĩ thuật, cất giữ cẩn thận, tránh ẩm mốc
? Để có trang phục đẹp cần chú ý đến những điểm gì?
- GV nhận xét, kết luận.
? Khi sử dụng trang phục cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét, kết luận
? Nêu các công việc chính để bảo quản trang phục.
- HS lắng nghe, ghi chép các ý chính.
- Đại diện một nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, ghi những ý chính.
- Đại diện một nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, ghi những ý chính.
- Đại diện một nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, ghi những ý chính.
HĐ3: Rèn luyện kĩ năng.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
* Phân biệt các loại vải 
? Em hãy cho biết cách để phân biệt các loại vải thường dùng trong may mặc.
- GV đưa mẫu cho HS đốt và phân biệt các loại vải.
- HS trả lời: Dựa vào tính chất của các loại vải. hoặc đốt vải.
- 2 HS lên thực hiện. Các em khác theo dõi và nhận xét, bổ xung.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét ý thức, thái độ, tinh thần học tập của HS, kết quả ôn tập.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập kĩ các nội dung bài ôn tập đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày giảng:01/11/2010
Tiết 18
Kiểm tra thực hành
I.Mục tiêu bài học: Thông qua bài kiểm tra 
 - GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
 - Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
 - Qua kết quả kiểm tra GV cải tiến phương pháp giảng dạy tốt hơn, gây được sự hứng thú học tập ở học sinh.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Đề bài, đáp áp + biểu điểm
 - HS: Ôn tập trước ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập.
III. Lên lớp.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Tiến trình kiểm tra.
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra, sau đó phát đề cho HS: 
Em hãy cắt may hoàn chỉnh sản phẩm bao tay trẻ sơ sinh mà em đã học?
 - HS làm bài, GV theo dõi, giám sát, uốn nắn HS về thái độ làm bài
 IV. Củng cố - luyện tập.
- GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc trước Bài 8 SGK: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
Ngày giảng:04/11/2010
Chương II 
Trang trí nhà ở
Tiết 19 - bài 8
Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình.
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 
 - Xác định được vai trò quan trọng của nhà ở đối với đời sống con người.
 - Biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở hợp lí, tạo sự thoải mái, hài lòng cho các thành viên trong gia đình.
 - Biết vận dụng để thực hiện sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ, học tập gắn bó và yêu quý nơi ở của mình.
II. Chuẩn bị
 - GV: Hình 2.1SGK phóng to.
 - HS: Đọc trước bài và tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong gia đình.
III. Lên lớp.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS quan sát H2.1 SGK và giải thích vì sao con người cần nhà ở, nơi ở. (có thể gợi ý định hướng)
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng theo 3 nhóm:
+ Bảo vệ cơ thể tránh ảnh hưởng của môi trường.
+ Thoả mãn nhu cầu cá nhân:
+ Thoả mãn nhu cầu sinh hoạt chung của gia đình.
? Vậy theo em nhà ở có vai trò gì đối với con người.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV có thể nêu thêm một số đặc điểm của nhà ở (nông thôn, thành thị)
* GV củng cố thêm: Nhà ở được Hiến pháp và pháp luật của nước ta khuyến khích người dân cải thiện điều kiện ở và bảo vệ chính đáng quyền sử dụng nhà ở.
- HS trả lời theo hiểu biết cá nhân.
- HS dựa vào H2.1 SGK để trả lời.
- HS theo ý hiểu cá nhân trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép các ý chính.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
I. Vai trò của nhà ở với đời sống con người.
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, giúp con người tránh khỏi những tác hại của thời tiết và là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.
HĐ2: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Theo em đồ đạc trong nhà được sắp xếp như thế nào là hợp lí?
- GV nhận xét, kết luận.
GV yêu cầu HS kể tên các sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình mình. (GV viết các ý kiến lên bảng)
GV chốt lại các hoạt động chính của mọi gia đình để thấy được sự cần thiết phải bố trí hợp lí đồ đạc như SGK. 
- GV gọi HS đọc nội dung SGK.
* GV nêu một số ví dụ về cách phân chia các khu vực trong một số gia đình (Nông thôn: nhà trên -nhà dưới ; Nhà sàn, nhà ở thành thị)
? ở gia đình nhà em các khu vực sinh hoạt được bố trí như thế nào? Tại sao lại bố trí như vậy? Em có muốn thay đổi nhỏ một số vị trí sinh hoạt không? Hãy trình bày lí do? (GV có thể vẽ mô phỏng theo sự trả lời cá nhân)
- GV nhận xét củng cố và kết luận cho HS ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép các ý chính.
2-3 HS trả lời cá nhân lần lượt, em khác nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- 1 HS đọc các em khác theo dõi
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép các ý chính.
II. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
- Là thể hiện sự khoa học trong cuộc sống gia đình (dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm).
1. Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình.
- Sự phân chia khu vực cần phải tính toán hợp lí, tuỳ điều kiện diện tích nhà ở thực tế sao cho phù hợp vào tính chất, công việc của mỗi gia đình cũng như phong tục, tập quán của từng địa phương để đảm bảo cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái, thuận tiện.
IV. Củng cố - luyện tập 
? Nhà ở có vai trò gì đối với đời sống con người? Cần phân chia các khu vực sinh hoạt như thế nào cho hợp lí?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong gia đình.
---------------------------***--------------------------
Ngày giảng: 08/11/2010
Tiết 20 - bài 8
Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 
 - Hiểu được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ đạc trong gia đình hợp lí sẽ tạo sự thoải mái cho các thành viên trong gia đình.
 - Biết vận dụng để thực hiện sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ăn, ngủ, góc học tập của mình
 - Tự giác vệ sinh, sắp xếp nhà ở hợp lí, gắn bó và yêu quý nơi ở của mình.
II. Chuẩn bị
 - GV: H2.2 và H2.3, H2.5, H 2.6 SGK phóng to.
 - HS: Đọc trước bài và tìm hiểu trước cách sắp xếp đồ đạc trong gia đình.
III. Lên lớp.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
? Tại sao phải phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình.
? Em hiểu như thế nào là đồ đạc trong gia đình.
 3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nêu lại một số vấn đề đã học ở tiết trước: (vị trí sinh hoạt của các gia đình bố trí như thế nào? giống hay khác nhau? Có thể sử dụng chung được không?)
- GV nhắc lại: Các đồ đạc ở các vị trí sinh hoạt trong gia đình phải được sắp xếp sao cho: Dễ nhìn, dễ lấy, dễ thấy, dễ tìm.
- Việc sắp xếp đồ đạc trong gia đình còn phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng, vệ sinh sạch sẽ, dễ bảo quản. Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng rất khác nhau, tuỳ điều kiện và sở thích của gia đình.
- GV kết luận cho HS ghi chép.
- GV lấy ví dụ: Để phích nước sôi của gia đình:
? Để phích nước ở đâu?
? Khi nào phích nước sôi trở thành nguy hiểm?
? Để như thế nào là hợp lí?
GV nêu HS một bài tập tại lớp: "Sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập hợp lí trong cặp sách của buổi học hôm nay" (Sự tuần tự, cái gì thừa, cái gì thiếu)
- Cá nhân HS nhắc lại một số vấn đề đã học.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, ghi chép ý chính.
- HS trả lời: Phòng khách, nơi tiếp khách chính (phòng chung).
- HS: Khi không để đúng chỗ, dễ đổ vỡ làm nước sôi tràn ra.
- HS: Để nơi dễ rót nước sôi vào, thuận tay để sử dụng
- HS làm cá nhân tại lớp.
2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực.
- Mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lí, có tính thầm mĩ tạo nên sự thoải mái, thuật tiện và cần lưu ý đến sự an toàn dễ lau chùi, quét dọn.
HĐ2: Tìm hiểu một số cách bố trí, sắp xếp các đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cùng HS tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp từng loại nhà theo SGK.
- HS cùng GV tìm hiểu lần lượt cách bố trí, sắp xếp các đồ đạc của từng loại nhà ở của Việt Nam.
3. Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam
a. Nhà ở nông thôn:
b. Nhà ở thành phố, thị xã, thị trấn.
c. Nhà ở miền núi.
IV. Củng cố - luyện tập.
? Khi sắp xếp đồ đạc trong các khu vực của nhà ở cần lưu ý điều gì?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc trước Bài 9 - Thực hành sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
- Chuẩn bị giấy A4, dụng cụ học tập
----------------------------***---------------------------
Ngày giảng: 11,15/11/2010
Tiết 21 + 22 - bài 9
Thực hành
Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 
 - Thông qua bài thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
 - Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình.
 - Thực hiện nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Nội dung thực hành.
 - HS: Giấy A4, dụng cụ học tập.
III. Lên lớp.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của nhà ở đối với con người?
? Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực ở nhà em?
 3. Bài mới.
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
+ T21: GV yêu cầu sắp xếp đồ đạc hợp lí trong một phòng riêng như sau: (làm cá nhân).
- Giả sử em có một phòng riêng 10m2 và một số đồ đạc gồm một giường một cá nhân, một tủ đẩu giường, một tủ quần áo, một bàn học, hai ghế, một kệ sách, một giá sách. Em sẽ sắp xếp đồ đạc như thế nào để thuận tiện cho việc sinh hoạt học tập, nghỉ ngơi.
* GV treo sơ đồ phòng và kí hiệu cho HS thực hiện vẽ cách sắp xếp lên khổ giấy A4, thuyết minh ở mặt sau báo cáo.
* GV quan sát, chỉnh đốn ý thức HS trong giờ thực hành.
+ T22: GV yêu cầu sắp xếp đồ đạc hợp lí trong một nhà bếp riêng như sau: (làm cá nhân và có thể nêu thêm ý tưởng thêm đồ dùng và sắp xếp).
- Giả sử gia đình em có lòng rộng 40m2 dung cho một ngôi nhà và một số đồ đạc gồm một tủ đựng quần áo, một bàn tiếp khách, một bàn học, một khu làm bếp, 7 ghế, 1 giường, một TV, một tủ lạnh, một kệ để TV và trang trí.
* GV treo sơ đồ và kí hiệu của sơ đồ cho HS thực hiện vẽ cách sắp xếp lên khổ giấy A4, thuyết minh cách sắp xếp ở mặt sau báo cáo.
* GV quan sát, chỉnh đốn ý thức HS trong giờ thực hành.
IV. Củng cố - luyện tập
- GV nhận xét bài thực hành của một số em và cho điểm, các em khác so sánh với bài của mình để đánh giá bài của mình.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Sau tiết 21: Yêu cầu HS chuẩn bị giấy A4, dụng cụ học tập chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp.
- Sau tiết 22: Đọc trước Bài 10 - Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày giảng: 15,18/11/2010
Tiết 23 - bài 10
Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 
 - Biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
 - Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
 - Rèn ý thức lao động và có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
II. Chuẩn bị.
 - GV: H2.8, H2.9 SGK phóng to.
 - HS: Đọc trước bài, tìm hiểu sự vệ sinh nhà ở của gia đình mình.
III. Lên lớp.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm và tác dụng của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
* Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp:
- GV cho HS quan sát H2.8 và nêu nhận xét (gợi ý: Trong nhà và ngoài nhà như thế đồ vật sắp xếp như thế nào? cảm giác ntn?)
? Em nào hãy lấy ví dụ cụ thể của gia đình như chỗ nấu ăn hay giường ngủ của các em? (Cách sắp xếp đồ đạc, sự vệ sinh).
? Theo em như thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?
- GV nhận xét, kết luận.
* Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh.
- GV cho HS quan sát H2.9 và nêu nhận xét trong và ngoài ngôi nhà.
? Nếu môi trường sống của chúng ta như vậy thì em có suy nghĩ gì?
? Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh gây tác hại gì?
? Vậy giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp có lợi ích gì?
- GV nhận xét, bổ xung.
- HS quan sát H2.8 và nhận xét:
+ Trong nhà: Các vật dụng được để gọn gàng, ngay ngắn, đúng chỗ, được vệ sinh sạch sẽ.
+ Ngoài nhà: Sân sạch sẽ, không có rác, lá rụng, nhìn quang đãng.
- 1 HS lấy ví dụ các em khác lắng nghe, nhận xét.
- HS theo ý kiến cá nhân trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép ý chính.
- HS quan sát H2.9 và nhận xét:
+ Trong nhà: Đồ đạc vứt bừa bãi, lộn xộn, nhiều rác.
+ Ngoài nhà: Đồ đạc để bừa bãi, ngổn ngang, sân bẩn, đường đi vướng víu...
- HS: Cảm giác khó chịu, tìm kiếm đồ dùng khó khăn, dễ bị mắc bệnh
- HS: Tạo cho con người không thiện cảm với chủ nhân, dễ mắc bệnh
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
I. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
- Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống luôn sạch, đẹp và thuận tiện khẳng định có sự chăm sóc và giữ gìn bởi bàn tay con người.
HĐ2: Tìm hiểu cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Thiên nhiên, môi trường và hoạt động hằng ngày của con người có ảnh hưởng gì đến nhà ở?
(hoạt động nấu ăn, mưa bão)
?Vậy cần phải làm gì để nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp?
- GV nhận xét, kết luận:
- GV yêu cầu lấy ví dụ về hoạt động học tập của HS có ảnh hưởng đến sự sạch sẽ, ngăn nắp của ngôi nhà như thế nào? (Giấy nháp, gọt bút chì, mực bút, sách vở)
? Nếu ta không để ngăn nắp, sạch sẽ các vật dụng trên thì sẽ như thế nào?
? Nhà ở sạch sẽ có ích lợi gì đối với con người?
GV nhận xét, kết luận.
? Trong gia đình em ai là người làm công việc dọn dẹp nhà cửa và các công việc nội trợ?
- GV kết luận: Đây là công việc phải làm và thường xuyên và khá vất vả vì vậy mỗi thành viên tuỳ theo sức của mình cần đảm nhận một phần công việc để giúp đỡ gia đình.
? Cần có nếp sống, sinh hoạt như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
? Cần phải làm những công việc gì?
- GV nhận xét, kết luận.
? Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời theo sự chứng kiến cá nhân.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi ý chính.
- HS lấy ví dụ các tác động của hoạt động học tập ảnh hưởng đến sự sạch sẽ, ngăn nắp của ngôi nhà.
- HS: Sẽ làm cho ngôi nhà trở nên lộn xộn, bẩn thỉu
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép ý chính.
- HS: Mẹ, bà, chị mỗi người một việc. (bà dọn vườn quét sân, mẹ và chị đi chợ nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa)
HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời kiến cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung.
- HS ghi ý chính.
- HS trả lời kiến cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung.
- HS ghi ý chính.
- HS trả lời kiến cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung.
- HS ghi ý chính.
II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
1. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Phải thường xuyên quét dọn, lau chùi, sắp xếp đồ đạc đúng vị trí
Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ làm cho ngôi nhà đẹp đẽ, ấm cúng, đảm bảo sức khoẻ cho con người, tiết kiệm thời gian, sức lực trong công việc gia đình.
2. Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Cần có nếp sống, sinh hoạt sạch sẽ, năng nắp.
- Cần vệ sinh nhà ở, nơi ở theo định kì (quét nhà hằng ngày, lau chùi cửa theo định kì tuần hoặc tháng)
- Vệ sinh nhà ở thường xuyên sẽ mất ít thời gian và có hiệu quả cao hơn.
IV. Củng cố - luyện tập
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi, tiếp thu.
? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Quan sát một số phòng có trang trí gương, rèm, mành tranh ảnh và so sánh với những phòng không có, nhận xét về cách trang trí đó.
-------------------------------***-----------------------------
Ngày giảng: 18/11/2010
Tiết 24 - bài 11
Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 
 - Hiểu được mục đích trang trí nhà ở.
 - Biết được công dụng của tranh ảnh và lựa chọn được một số tranh ảnh, gương để trang trí phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
 - Có ý thức làm đẹp ngôi nhà mình.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Một số tranh ảnh mẫu vật để trang trí nhà ở.
 - HS: Quan sát một số phò

Tài liệu đính kèm:

  • doccong_nghe_6.doc