Giáo án Công nghệ 6 kì 1 - Trường THCS Suối Ngô

Tiết 1

 BÀI MỞ ĐẦU

1/MỤC TIÊU

 -Sau khi học xong bài học sinh nắm :

 1/ Kiến thức : -Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 -Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

 2/ Kỹ năng : Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

 3/ Thái độ : Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

2/TRỌNG TÂM: -Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.

 -Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

3/CHUẨN BỊ :

 3.1/GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

 -Tranh

 -Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.

 3.2/HS : chuẩn bị bài.

4/TIẾN TRÌNH :

 4.1/Tổ chức ổn định và kiểm diện : Kiểm diện học sinh.

 4.2/ Kiểm tra miệng:

 4.3/Bài mới :

 

doc 88 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 kì 1 - Trường THCS Suối Ngô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS đã hướng dẫn ở tiết 13. 	
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3.Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
HĐ1( 5 phút) -Học sinh hiểu cách khâu hoàn chỉnh một đôi bao tay trẻ sơ sinh.
-Gv: Nêu yêu cầu của bài thực hành.
-Hs: Nghe & ghi yêu cầu thực hành vào vở.
HĐ2: ( 35 phút) -Học sinh biết trang trí sản phẩm khâu được theo ý thích, đạt yêu cầu thẩm mỹ.
-Gv:Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự quy trình thực hành từ tiết 10 đến tiết 13.
-Hs: Nhắc lại thứ tự các quy trình đã học:
 + Tiết 10: Vẽ và cắt mẫu giấy.
 + Tiết 11: Cắt vải theo mẫu giấy.
 + Tiết 12: Khâu vòng ngòai bao tay.
 + Tiết 13: Khâu viền mép vòng cổ tay.
 +Tiết 14:Trang trí sản phẩm.
-Gv: Giới thiệu nội dung thực hành tiếp theo đó l “ Trang trí sản phẩm ”.
-Gv: Giới thiệu các hình thức trang trí:
 + Nếu dùng những đường thêu trang trí bằng chỉ màu thì phải thêu trước khi khâu bao xung quanh.
 + Có thể dùng ren đính trang trí vòng quanh cổ tay hoặc thắt nơ trang trí trn bề mặt sản phẩm ...
-Hs: Tiến hành trang trí bao tay tùy theo ý thích.
-G: Hướng dẫn và theo dõi HS thực hành. 
* Lưu y: Sản phẩm trang trí phù hợp tùy theo ý thích, đảm bảo tính thẩm mỹ, tránh cầu kỳ.
-Gv: Nhận xét một số sản phẩm đã hoàn thành.
I/. Yêu cầu:
 -Khâu hoàn chỉnh một đôi bao tay.
 -Biết cách trang trí sản phẩm.
 -Cẩn thận, khéo léo, TH chính xác.
II/. Quy trình thực hành:
 1) ...
 2) ...
 3) ...
 4) Trang trí sản phẩm:
Tiếp tục hoàn thành sản phẩm may bao tay trẻ em sơ sinh hoàn chỉnh
 (HS thực hành trên vải).
4.4.Tổng kết : 
-GV đánh giá kết quả thực hành của HS về mức độ hoàn thành.
-Nhận xét tiết thực hành về tinh thần và thái độ làm việc của HS.
-Nhận xét và đánh giá một số sản phẩm đã hoàn thành.
-Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành gọn gàng, ngăn nắp.
4.5. Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết này:
 -Về kiểm tra lại các mũi khâu và hoàn tất việc trang trí sản phẩm.
-Mang đôi bao tay đã trang trí hòan chỉnh để chấm điểm. 
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Ôn tập tiết 16 .Xem các bài lí thuyết đã học .
5/.PHỤ LỤC:
......................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN: 9 TIẾT :16
NGÀY DẠY ;13/10/2012	ÔN TẬP
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
Nắm vững các kiến thức v kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc; cách lựa chọn, sử dụng v bảo quản trang phục. 
1.2. Kỹ năng:
Vận dụng được một số kiến thức & kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân & gia đình.
1.3. Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm, ăn mặc gọn gàng, lịch sự.
2/. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Kiến thức cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc; lựa chọn, sử dụng v bảo quản trang phục.
3/. CHUẨN BỊ:
3.1/GV: Mẫu vải sợi bông, sợi hóa học, sợi tổng hợp.
3.2/HS: Ôn tập các nội dung đã dặn ở tiết trước.
4/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 
4.2. Kiểm tra miệng: (Thực hiện trong các hoạt động) 
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:(20 phút )Tìm hiểu kiến thức về các loại vải thường dùng trong may mặc.
-G: Hướng dẫn HS thảo luận về các loại vải thường dùng trong may mặc và rt ra tính chất của vải sợi thin nhin, sợi hĩa học v vải sợi pha.
-H: Thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày tính chất của cc loại vải sợi TN, hĩa học, sợi pha.
-H: Nhóm khác nêu ý kiến nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.
-G: Tóm tắt ý kiến của các nhóm v thống nhất kiến thức chuẩn cho HS ghi vở.
-Gọi HS nhắc lại: tính chất của vải len, vải bông, vải sợi tơ tằm ? (9đ)
-H: Dựa vo nội dung SGK/32, trả lời cu hỏi trn.
-Vải sợi hóa học có mấy loại ? (gồm 2 loại: sợi nhân tạo, sợi tổng hợp).
-Hy nu tính chất của vải sợi hĩa học ? 
 (HS trả lời)
-Vải sợi pha có những ưu điểm gì ?
 (HS trả lời)
-Để có được bộ trang phục đẹp, cần lưu ý đến những điểm gì ?
-H: Thảo luận v thống nhất: chọn vải, chọn kiểu may cùng với sự đồng bộ của trang phục để làm tôn vẻ đẹp cho con người.
-G: Nhận xét các ý kiến của HS, có thể phê điểm khuyến khích đối với HS tích cực.
HĐ2: Tìm hiểu về kỹ năng lựa chọn trang phục.
-G: Cho HS quan st một số loại vải mẫu và tìm cách phân biệt chúng.
-Có mấy cách phân biệt các loại vải ?
-H: Có 3 cách: + Vò vải 
 + Đốt sợi vải 
 + Nhúng nước vải. 
-H: Các nhóm làm thử nghiệm với ba cách trên để phân biệt các loại vải.
-G: Khẳng định lại từng loại vải mẫu để học sinh hiểu rõ.
I/. Về kiến thức: 
 1). Các loại vải thường dùng trong may mặc.
-Vải sợi thiên nhiên:
 + Vải len có độ co dãn, giữ nhiệt, mặc thích hợp vào mùa đông. 
 + Vải bông, vải tơ tằm hút ẩm cao, mặc thoáng mát, nhưng dễ nhàu.
-Vải sợi hóa học:
 + Vải sợi nhân tạo có tính chất tương tự vải sợi bông.
 + Vải sợi tổng hợp rất đa dạng, bền đẹp, dễ giặt, ít nhàu nhưng khó hút ẩm.
-Vải sợi pha:
 + Dệt bằng sợi pha.
 + Có ưu điểm của các loại sợi thành phần tạo nn sợi dệt.
 2). Lựa chọn trang phục:
 -Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp cho con người. 
 -Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi và công dụng của từng loại trang phục.
II/. Về kỹ năng:
 -Phân biệt được một số loại vải.
 -Lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi.
4.4.Tổng kết: 
-G: hệ thống lại các kiến thức & kỹ năng cơ bản cho hs nắm.
-Có mấy loại vải thường dùng trong may mặc ?
 (có 3 loại: vải sợi thin nhin, sợi hóa học v vải sợi pha)
-Với mỗi loại vải nêu trên có những tính chất gì ?
 (HS nêu lần lượt tính chất từng loại vải sợi ...)
-G: Điều tất yếu trong lựa chọn trang phục là gì ?
-H: Chọn vải, chọn kiểu may, cùng với sự đồng bộ của trang phục.
4.5. Hướng dẫn tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-về học bài & xem lại các nội dung cơ bản của tiết ôn tập.
-Xem trước nội dung ôn tập tiếp theo:
+ Cách sử dụng & bảo quản trang phục.
	 + Xem lại cc mũi khâu cơ bản: mũi khâu thường, khâu vắt, mũi đột mau.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Tiết sau ôn tập tiếp theo về sử dụng và bảo quản trang phục.
-Sưu tầm tranh, ảnh về trang phục công sở, trang phục lễ hội...
5/. PHỤ LỤC:
Tuần 10 tiết 17
Ngày dạy:16/10/2012
 ÔN TẬP CHƯƠNG ( tt)
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
 	Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng, bảo quản trang phục.
1.2. Kỹ năng: 
 	Vận dụng kiến thức đã học vào việc sử dụng và bảo quản trang phục trong thực tế, cuộc sống.
1.3. Thái độ: 
 GD ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
2/. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 	Kỹ năng sử dụng v bảo quản trang phục.
3/. CHUẨN BỊ:
 3.1/GV: Tranh ảnh về trang phục đi học, lễ hội, công sở.
 3.2/HS: Ôn tập ở nhà, sưu tầm tranh ảnh về trang phục.
4/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 
4.2. Kiểm tra miệng: (Thực hiện trong các hoạt động )
?Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi nhân tạo ? (10đ)
+ Nguồn gốc: Từ chất hoá học của gỗ , tre , nứa.
 + Tính chất: Mặc thoáng mát, ít bị nhàu, bị cứng lại trong nước, khi đốt tro bóp dễ tan
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu kiến thức về sử dụng trang phục và bảo quản trang phục.
- đặt vấn đề: Ngoài việc lựa chọn cho mình bộ trang phục đẹp - phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, ta còn phải chú ý đến việc “ Sử dụng trang phục” 
-Vậy, khi sử dụng trang phục, ta cần chú ý đến những đặc điểm gì ?
-Hs: Trang phục phải phù hợp với mọi hoạt động; biết kết hơp màu sắc, hoa văn hợp lý, tạo sự phong phú, đồng bộ, tính thẫm mỹ
-Cho HS quan sát H1-11 và H1 - 9/ SGK:
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về sự khác biệt giữa trang phục đi học và với trang phục dự lễ hội => tạo cach ăn mặc lịch sự, tao nhã (H1-9; H1-10/ SGK).
-Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? (H: giặt; phơi; là; cất giữ )
-Hãy nêu quy trình giặt và là đồ ? 
-H: Trình bày quy trình giặt - l như SGK/ 23.
-Vì sao phải bảo quản trang phục đúng kĩ thuật ? 
-H: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiu cho may mặc.
HĐ2: Tìm hiểu về kỹ năng sử dụng và bảo quản trang phục.
Sử dụng và bảo quản trang phục
* Cho 4 tổ thảo luận
* GV đem quần áo cắt bằng vải đủ màu cho HS lên phối hợp vải.
Tổ 1 :Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
Tổ 2 :Kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu.
Tổ 3 :Kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
Tổ 4 :Sự kết hợp 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
+Nêu quy trình giặt.
 +Nêu quy trình là
-Sử dụng trang phục như thế nào là hợp lý? ChoVD
-H: Sử dụng trang phục phải phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. VD
-Hãy nêu những sản phẩm đơn giản trong việc cắt khâu? ( H: Cắt khâu bao tay).
I/. Về kiến thức:
 1). Sử dụng trang phục:
-Trang phục phải phù hợp với mọi hoạt động, với môi trường và công việc để tạo cách ăn mặc trang nhã, lịch sự.
-Biết cách phối hợp trang phục hợp lý về màu sắc, hoa văn sẽ làm phong phú thêm bộ trang phục hiện có.
 2). Bảo quản trang phục:
 Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
 - Giặc phơi.
Là đúng kĩ thuật.
Cất giữ cẩn thận.
II/. Về kỹ năng:
-Biết sử dụng trang phục hợp lý.
-Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật.
-Cắt - khâu được một số sản phẩm đơn giản.
4.4./Tổng kết: 
-GV hệ thống lại các kiến thức & kỹ năng cơ bản cho HS nắm.
-Các loại vải thường dùng trong may mặc ? (vải sợi TN: vải sợi bông, vải sợi tơ tằm; vải sợi hóa học: sợi tổng hợp, sợi nhân tạo; vải sợi pha).
-Điều lưu ý trong việc lựa chọn trang phục ? (lựa chọn vải, chọn kiểu may phù hợp vóc dáng, lứa tuổi)
-Cách sử dụng và bảo quản trang phục ? ( sử dụng trang phục phù hợp với mọi hoạt động, mơi trường và công việc; bảo quản trang phục đúng kĩ thuật ).
4.5. Hướng dẫn tự học:
* Đối với bài học ở tiết này:
-Ôn lại tòan bộ nội dung chương I: May mặc trong gia đình.
-Học kỹ các ghi nhớ sau mỗi bài học.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết..
-Ôn học bài thật kĩ nội dung lí thuyết các bài đã học.
5/ PHỤ LỤC :
Tuần 10 . Tiết 18
Ngày dạy : 19/10/2012
 KIEÅM TRA 1 TIẾT
I/. MUÏC TIEÂU:
 1.1Kieán thöùc:
-Nắm vững kiến thức đã học ở chương I về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn và bảo quản trang phục.
-Qua kiểm tra, đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của HS.
 1.2/Kyõ naêng: Phân biệt được các loại vải, đọc được thành phần sợi dệt.
 1.3/ Thaùi ñoä: Reøn tính caån thaån, trung thực trong kiểm tra.
II/. MA TRẬN ĐỀ:
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1/Các loại vải thường dùng trong may mặc.
Biết được tính chất của các loại vải sợi bông, tơ tằm, sợi pha.
 Đọc được nhãn mác thành phần sợi dệt.
Số câu
Số điểm (%)
1 
3 
30%
1 
2 
20%
2
5 
50%
2/Lựa chọn trang phục
 Biết được: ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc và chức năng của trang phục.
Số câu
Số điểm (%)
2 
4
40%
2
4
40%
3/Bảo quản trang phục.
Biết cách bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
Số câu
Số điểm (%)
1 
1 
10%
1
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ % 
3 
5
50%
1
3
30%
1
2
20%
5
10
100%
III/. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Trang phục là gì ? Nêu chức năng của trang phục. (2đ)
Câu 2: Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? (1đ)
Câu 3: Cần chọn vải có màu sắc, hoa văn và chất liệu vải như thế nào để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra, thấp xuống ? (2đ)
Câu 4: Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và
không thích mặc áo vải nilon, polyester ? (3đ)
Câu 5: Trên sản phẩm áo may sẵn có đính nhãn mác như sau: 
 35% polyester
 65% cotton
 Em hãy nêu tên và ưu điểm của loại vải may sản phẩm ? (2đ)
IV/. HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu
Nội dung
Điểm
1
-Trang phục bao gồm cácloại quầnáo và một số vật dung đi kèm (giày, dép, mũ, tất, khăn quàng ...), trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất.
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề ngiệp và trình độ văn hóa của người mặc
1
1
2
Bảo quản trang phục gồm những công việc chính: giặt - phơi, là (ủi) và cất giữ.
1
3
Để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra, thấp xuống, cần chọn chất liệu vải thô, xốp, có màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
2
4
-Thích mặc vải sợi bông, tơ tằm vào mùa hè vì:vải bông, tơ tằm thuộc loại vải sợi thiên nhiên, có tính hút ẩm cao, mặc thoáng mát thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy dễ chịu.
-Không thích mặc vải nilon, polyester vào mùa hè vì: vải nilon, polyester thuộc loại vải sợi hóa học (sợi tổng hợp), có tính hút ẩm kém, mặc bí vì ít thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy khó chịu.
1,5
1,5
5
-Tên vải: vải sợi pha (vải sợi bông pha sợi tổng hợp).
-Ưu điểm: kết hợp được các ưu điểm của hai loại sợi thành phần là không nhàu (sợi polyester) và thấm mồ hôi, mặc thoáng mát (sợi bông- cotton).
1
1
V/. KẾT QUẢ - 
LÔÙP
TSHS
GIOÛI
KHAÙ
TB
YEÁU
TB trôû leân
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6a3
@ Öu ñieåm:
....................
@ Khuyeát ñieåm:
..........................................................
@ Giải pháp:
...............................................................................................................................................
CHƯƠNG II : 	TRANG TRÍ NHÀ Ở
MỤC TIÊU CHƯƠNG :
* kiến thức : Thông qua chương này giúp HS biết được vai trò của nhà ở với đời sống con người.
	* Về kỹ năng : Cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở hợp lý, thuận tiện cho việc sử dụng và giử gìn nhà ở sạch sẻ, ngăn nắp.
	-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật như tranh ảnh, gương, rèm, mành.
	-Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
	* Về thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
Tuần dạy: 10
Tiết 19 Ngày dạy : 23/10/2012
Bài 8 SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
 -HS hiểu được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
 -HS biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.
1.2. Kỹ năng:
 Kĩ năng sắp xếp được chỗ ở, góc học tập của bản thân gọn gàng, ngăn nắp. 
1.3. Thái độ: 
 Thói quen có ý thức tự giác trong sinh hoạt gia đình; gắn bó và yêu quý nơi ở của mình. 
2/. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Vai trò của nhà ở v việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nh ở.
3/. CHUẨN BỊ:
 3.1/GV: 
 3.2/HS: Tìm hiểu bài mới trước ở nhà.
4/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra vở ghi chép. 
4.2. Kiểm tra miệng: 
 Giới thiệu sơ lược nội dung chương II: Trang trí nhà ở
4.3.Tiến trình bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở với đời sống con người.( 15 phút)
-Yêu cầu HS quan sát H2-1/ SGK và hỏi:
 + Con người có nhu cầu và đòi hỏi gì trong cuộc sống hàng ngày? (H: con ngươi cần ăn, ngủ, tắm, giặt, học tập, xem ti-vi,)
 + Vì sao con người cần có nhà ở, nơi ở ?
(H: cần nhà ở để bảo vệ cơ thể, thỏa mãn nhu cầu cá nhân, sinh hoạt chung của gia đình)
-Vậy, nhà ở là gì ? Nh ở cĩ vai trị gì với đời sống con người ? (H trả lời...)
-H: Thảo luận nhóm nội dung phần I.
-H: Ghi kết quả thảo luận vào vở.
-G: Nêu thêm một số tình huống khác; nhà ở là một nhu cầu thiết yếu của con người. Hiến pháp và pháp luật đã quan tâm đến vấn đề nhà ở của công dân, bảo vệ chính đáng các quyền về nhà ở.
-G: Khẳng định tầm quan trọng của nhà ở. 
HĐ 2: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.( 20 phút)
-GV đặt vấn đề như SGK/ 35:
 + Đồ đạc trong nhà ở được sắp xếp như thế nào là hợp lý ?
 + Hãy kể tên những sinh hoạt hằng ngày của gia đình mình? (H: ngủ, nghỉ, ăn uống, làm việc, học tập, tiếp khách, nấu ăn, vệ sinh.) 
1/ Phân chia các khu vực:	
 d/ Chổ ăn uống thường được bố trí gần bếp hoặc kết hợp ở trong bếp.
	e/ Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẻ, có đủ nước sạch.
f/ Khu vệ sinh ở nông thôn đặt xa nhà, ở thành phố, thị xã thường là kết hợp với nơi tắm giặt.
g/ Chổ để xe, kho nên bố trí nơi kín đáo chắc chắn an toàn.
 Việc phân chia các khu vực cần tính toán hợp lý, tuỳ theo tình hình diện tích nhà ở thực tế sao cho phù hợp vào tính chất, công việc của mỗi gia đình.
-G: Chốt lại những hoạt động chính của mọi gia đình, để thấy được sự cần thiết phải phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình.
-G yêu cầu H đọc mục 1/ SGK-35.
-H nêu thêm ví dụ về đặc điểm nhà ở của một số vùng miền
-Cho H quan sát mô hình về nhà ở v hỏi:
 + Ở nhà em, các khu vực sinh hoạt trên được bố trí như thế nào? Tại sao lại sắp xếp và bố trí như vậy ? (H trả lời theo thực tế ở gia đình).
-G có thể giải thích thêm mối liên thông giữa khu vực: ăn – uống – bếp để H hiểu rỡ hơn.
-GV kết luận: Sự phân chia các khu vực cần tính toán hợp lý, tùy theo diện tích nhà ở thực tế, sao cho phù hợp với tính chất công việc của mỗi gia đình, theo phong tục tập quán ở địa phương để mỗi thành viên trong gia đình sống thoải mái, thuận tiện.
I/. Vai trò của nhà ở với đời sống con người:
 -Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
 -Bảo vệ con người tránh những tác hại do ảnh hưởng của thiên tai, môi trường
 -Đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người .
II/. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ơ:
1) Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình:
 -Chỗ sinh hoạt chung;
 -Chỗ thờ cúng;
 -Chỗ ngủ, nghỉ;
 -Chỗ ăn, uống;
 -Khu vực bếp;
 -Khu vực vệ sinh;
 -Chỗ để xe
(HS tự ghi vở).
4.4./Tổng kết: 
 -GV chốt lại nội dung chính của bài học.
 -Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?.
 (H: nhà ở là nơi trú ngụ, bảo vệ, đáp ứng nhu cầu vật chất – tinh thần).
 -Cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở như thế nào được coi là hợp lý ?
 (H: sắp xếp có khoa học, ngăn nắp: dể nhìn, dễ thấy, dễ lấy và dễ tìm).
4.5. Hướng dẫn tự học:
 * Đối với bài học ở tiết này:
 -Về học bài chủ yếu phần ghi nhớ SGK/39
 -Tìm hiểu tiếp nội dung còn lại của bài học.
 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Tìm hiểu tiếp mục II.2: Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực nhà ở.
-Tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở ở địa phương vùng nông thôn.
-Sưu tầm tranh về nhà ở vùng nông thôn, vùng sâu (địa bàn Tân Châu).
5/.PHỤ LỤC:
 ------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:27/10/2012
tuần 11 Tiết 20
 SẮP XẾP HỢP LÝ ĐỒ ĐẠC
 TRONG GIA ĐÌNH (tt)
1-MỤC TIÊU :
 1.1/ Kiến thức : Biết được cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý, tạo sự thỏai mái cho mọi thành viên trong gia đình.
	1.2/ Kỹ năng : Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập, chổ ngủ của bản thân. Ngăn nắp thuận tiện cho việc sử dụng.
 1.3/ Thái độ : Giáo dục HS có tính ngăn nắp gọn gàng.
2-NỘI DUNG HỌC TẬP:
Biết cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý trong gia đình.
3/CHUẨN BỊ :
	3.1GV:Một số tranh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở.
3.2.HS:Xem bài trước ở nhà.
4. NỘI DUNG HỌC TẬP :
	4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:	Kiểm diện HS.
	4.2/ Kiểm trta miệng : 
* Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ? cho ví cụ minh hoạ. 10đ
-Nhà ở là nơi trú ngụ của con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên.
	-Thoả mản nhu cầu cá nhân.
	-Thoả mản nhu cầu sinh hoạt chung của gia đình.
Ví dụ : nhà ở tránh được mưa, gió , nắng
	4.3/Tiến trình bài học :
	 Nếu chúng ta có ngôi nhà ở chật chội nhưng biết cách sắp xếp hợp lí cũng sẽ cảm thấy rộng rải thoải mái.Vây buốn biết được cách sắp xếp như thế nào thì chúng ta sẽ tìm nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1: 5 phut
Giáo viên vấn đáp hs 
+Khu vệ sinh ở nông thôn như thế nào ?
+Thành phố, thị xã như thế nào ?
+Nhà rộng như thế nào ?
+Nhà chật như thế nào ?
+Ở nhà em các khu vực được bố trí như thế nào ?
* GV kết luận :
Hoạt động 2:15 phút Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực
 * Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng trong từng khu vực rất khác nhau, tuỳ điều kiện và ý thích của mỗi gia đình. Tuy nhiên mỗi khu vực cần có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lý sẻ tạo nên sự thuận tiện, thoải mái trong sinh hoạt hàng ngày, dể lau chùi, quét dọn.
+Nhà chật, nhà một phòng cần sắp xếp đồ đạc như thế nào ?
- Kê đồ đạc trong phòng như thế nào ?
* GV đưa ra 3 ảnh một phòng khách chứa quá nhiều đồ đạc, một phòng trang trí vừa đủ, một phòng thoáng đãng cho HS thảo luận.
* GV kết luận
	Đồ đạc không nhất thiết phải mua mới có thể sửa chửa những đồ đạc cũ và đặt đúng vị trí thích hợp.
+Làm thế nào để vẩn sống thoải mái trong nhà ở một phòng ?
* GV ghi ý kiến HS lên bảng.
* GV tổng kết
* GV dùng tranh vẽ sơ đồ cách sắp xếp đồ đạc hợp lý và chưa hợp lý để minh hoạ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số kiểu nhà ở Việt Nam (15 phút)
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 2-2 trang 36 SGK
GV đặc điểm chung của nhà ở nông thôn.và nêu ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa ( ND Tích hợp )
+Trong ngôi nhà chính dành để làm gì ?
+Nhà phụ dành để làm gì ?
+Chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh được đặt ở đâu ?
+Nhà ở đồng bằng sông Cửu long được xây cất như thế nào ?
* GV cho HS xem ảnh, hình 2-3 trang 37 SGK
* GV cho HS xem ảnh, hình 2-4 trang 37 SGK
	-Em hãy nêu một số nhà ở thị xã, thị trấn, thành phố ?
* GV cho HS xem ảnh, hình 2-6 trang 38 SGK
	+ Em hãy nêu nhà ở miền núi như thế nào ?
	- Phần sàn để làm gì ?
	- Dưới sàn để làm gì ?
	+ Hãy mô tả nhà của gia đình em ?
	Giáo dục HS bản thân phải biết ngăn nắp gọn gàng, khi học xong phải biết dọn dẹp đồ dùng học tập, xếp sách vở đúng nơi đúng chổ. Không vứt bừa bãi kể cả đồ dùng cá nhân, quần áo, giày dép
II.(tt)
1
2/ Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực
 +Nhà chật, nhà một phòng cần sử dụng màn gió, bình phong, tủ tường. . .Để phân chia tạm thời các khu vực sinh hoạt, sử dụng đồ đạc có nhiều công dụng.
 +Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý chừa lối đi
Mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lý có tính thẩm mỹ, thể hiện cá tính của chủ nhân sẻ tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong mọi hoạt động hàng ngày.
3/ Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam.
	a/ Nhà ở nông thôn :
	Nhà ở đồng bằng Bắc bộ. Hình 2-2 trang 36 SGK.
	+Thông thường nhà ở nông thôn có 2 ngôi nhà, nhà chính và nhà phụ.
	-Nhà chính : Gian giữa dành cho sinh họat chung ăn cơm, tiếp khách. Cac gian bên kê giường ngủ 

Tài liệu đính kèm:

  • doccong_nghe_6HKI.doc