Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 35 - Bài 37 và 38

Tiết 35 Bài 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI

 Bài 38 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI

I/ MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:

- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn vật nuôi.

2- Kĩ năng: Nhận biết được thức ăn vật nuôi.Chọn thức ăn phù hợp với vật nuôi.

3- Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. Tính nghiêm túc và tích cực trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

1- Chuẩn bị của GV:

Đồ dùng dạy học: Hình vẽ H.63 SGK

Tìm hiểu các loại thức ăn vật nuôi.

Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Quan sát

Tìm hiểu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Bảng 5 SGK.

2- Chuẩn bị của HS: Đọc bài học.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Ổn định tình hình lớp: (1’)

Điểm danh học sinh trong lớp.

Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 

doc 5 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 2116Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 35 - Bài 37 và 38", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 35 Bài 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI
 Bài 38 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn vật nuôi.
2- Kĩ năng: Nhận biết được thức ăn vật nuôi.Chọn thức ăn phù hợp với vật nuôi.
3- Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. Tính nghiêm túc và tích cực trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học: Hình vẽ H.63 SGK
Tìm hiểu các loại thức ăn vật nuôi.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Quan sát
Tìm hiểu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Bảng 5 SGK.
2- Chuẩn bị của HS: Đọc bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi
Đáp án
Biểu điểm
- Khi chọn lợn ta đo kích thước như thế nào?
Đo một số chiều đo.
- Đo dài thân: đo từ đường nối hai gốc tai đến khấu đuôi.
- Đo vòng ngực: đo chu vi lồng ngực sau bả vai.2
2 đ
4 đ
4 đ
3- Giảng bài mới: (1’)
a/ Giới thiệu bài:	
 Các em cũng biết về thức ăn vật nuôi. Để biết thức ăn vật nuôi như thế nào?
b/Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi
I/ Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
1- Thức ăn vật nuôi:
Vật nuôi chỉ ăn được thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng.
2- Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
* Để biết thức ăn có từ đâu?
* Ta xét phần 1.
- Các em quan sát hình 63 và cho biết vật nuôi trâu, lợn, gà đang ăn thức ăn gì?
- Giáo viên giới thiệu và ghi:
* Để biết các loại thức ăn đó có nguồn gốc là gì?
- Các em quan sát hình 64 và tìm hiểu nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi sắp xếp chúng vào một trong ba loại sau:
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc chất khoáng. 
- Còn premic vitamin xếp vào nguồn gốc nào?
GV: Bằng con đường tổng hợp hoá học và nuôi cấy vi sinh vật, người ta có thể tạo ra nhiều loại vitamin. Nhìn chung chúng đều có nguồn gốc từ các sản phẩm của thực vật.
- Vậy thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?
- Trâu ăn rơm, gà ăn thóc, lợn ăn cám.
- Nghe và ghi bài.
- Nguồn gốc động vật: bột cá.
Nguồn gốc thực vật: cám, ngô, bột sắn, khô dầu, đậu tương.
Nguồn gốc chất khoáng: premic khoáng.
- Chú ý nghe.
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
9’
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
II/ Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:
- Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. Trong chất khô có: protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng.
* Để biết trong thức ăn vật nuôi có chứa những chất dinh dưỡng nào?
- Các em đọc phần II và xem bảng 4.
- Trong thức ăn vật nuôi có những thành phần gì?
- Tỉ lệ các chất dinh dưỡng các loại thức ăn có giống nhau không?
- Xem bảng 4, các em đọc tỉ lệ các chất dinh dưỡng của rau muống, khoai lang củ, rơm lúa, ngô hạt, bột cá.
- Em hãy nêu nguồn gốc của mỗi loại thức ăn trong bảng trên?
- Các hình tròn của hình 65 biểu thị hàm lượng nước và chất khô ứng với 5 loại thức ăn của bảng trên.
Các em thảo luận nhóm, cho biết các hình a, b, c, d, e ứng với tên loại thức ăn gì?
- Gọi vài nhóm trả lời kết quả làm.
- Nhận xét kết quả các nhóm.
- Đọc bài.
- Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. Trong chất khô có: protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng.
- Tỉ lệ các chất dinh dưỡng không giống nhau.
- Đọc bảng 4.
- Rau muống, khoai lang củ, rơm lúa, ngô hạt có nguồn gốc từ thực vật. Bột cá có nguồn gốc từ động vật.
- Hình a: rau muống.
Hình b: rơm lúa.
Hình c: khoai lang củ
Hình d: ngô hạt
Hình e: bột cá.
- Theo chuẩn bị.
- Chú ý nghe.
3’
Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi là gì?
- Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
- Đọc ghi nhớ.
- Bài học.
- Bài học.
Bài 38 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn
8’
* Để biết sau khi ăn, thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
* Ta xét phần 1.
- Các em xem bảng 5 SGK.
- Nêu thành phần dinh dưỡng của thức ăn?
- Qua đường tiêu hoá, cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng nào?
* Ta sang phần 2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ trống các câu dưới đây:
Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các. . . . . . .. 
Lipit được hấp thụ dưới dạng các . . 
. . . . .được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các . . . . .Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
- Các em điền từ được các câu gì?
- Vitamin và nước được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
- Xem bảng 5.
- Nước, protein, lipit, gluxit, chất khoáng, vitamin.
- Nước qua đường tiêu hoá là nước.
 protein tạo axitamin.
 lipit tạo glyxerin và axits béo.
 gluxit tạo đường đơn.
muối khoáng tạo ion khoáng.
 vitamin là vitamin.
- Điền từ:
Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axitamin. 
Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axits béo.
 gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng .Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
- Theo chuẩn bị.
- Chú ý nghe.
 I/ Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
1- Hãy đọc, biểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn:
2- Điền vào chỗ trống các câu dưới đây:
- Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axitamin. 
- Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axits béo.
 - Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. - Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng .
- Các vitamin và nước được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
7
* Để biết các chất dinh dưỡng cơ thể vật nuôi sẽ như thế nào?
- Các em đọc phần II và xem bảng 6.
- Các chất dinh dưỡng của thức ăn có vai trò gì đối với vật nuôi?
- Vật nuôi có năng lượng và các chất dinh dưỡng, tạo ra các sản phẩm chăn nuôi gì?
- Đối với vật nuôi để hoạt động cơ thể, tăng sức đề kháng.
- Các em dựa vào bảng trên chọn các cụm từ: năng lượng, các chất dinh dưỡng, gia cầm vào chỗ trống các câu ở phần II được các câu gì? 
- Đọc bài và xem bảng.
- Thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi.
- Năng lượng thồ hàng, cáy kéo.
Các chất dinh dưỡng tạo ra thịt, trứng, sữa, lông, sừng...
- Chú ý nghe.
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi vận động và phát triển.
Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa...
 II/ Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi:
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi vận động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa...
Hoạt động 3: Củng cố
3’
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Nước, protein, lipit, gluxit được cơ thể hấp thụ như thế nào?
- Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?
- Ghi nhớ.
- Bài học.
- Bài học.
4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 35.doc