Giáo án Công nghệ 7 - Trường THCS Thanh Thùy

PHẦN 1: TRỒNG TRỌT

CH¬ƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT

Tiết 1:

Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức

 - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ.

 - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ.

 - Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt.

 - Nêu được k/n đất trồng.

 - Trình bày được vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng.

 - Nêu các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng.

2. Kĩ năng.

 - Trình bày được cácnhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt là tạo được sp ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân, dự trữ lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và có nhiều hàng hoá tốt xuất khẩu.

 

doc 198 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1143Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Trường THCS Thanh Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kĩ thuật của mỗi nội dung công việc, vai trò của mỗi công việc trong việc chăm sóc rừng
 - Nêu được thời gian, số lần cần chăm sóc rừng sau khi trồng và giải thích vì sao những năm đầu mới trồng thì số lần chăm sóc cần nhiều, càng về sau số lần chăm sóc càng giảm
 - Tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở vườn trường hay vườn gđ để phát triển cây ăn quả hay cây lấy gỗ, góp phần tạo sp, cải thiện môi trường sinh thái
B. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan 
 2. Phương tiện :
 - Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
 - Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 I. Tổ chức 
 II. Kiểm tra bài cũ 
 Gv trả báo cáo thực hành và nhận xét
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài học
 Nhiều nơi tỉ lệ cây sống sau khi trồng rất thấp. Cây chết do nhiều nguyên nhân như : sai phạm trong kĩ thuật trồng rừng là một trong các nguyên nhân cơ bản. Nhưng sau khi cây đã trồng được chăm sóc như thế nào thì tốt ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được các vấn đề đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc
? Mục đích của việc chăm sóc rừng là gì?
? Giải thích tại sao sau khi trồng cây rừng từ 1 – 3 tháng phải chăm sóc ngay?
? Giải thích tại sao giảm chăm sóc khi rừng khép tán (sau 3 – 4 năm)?
- Hs thảo luận, trả lời
- Gv nhận xét, KL
 Hoạt động 3: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
? Nguyên nhân nào làm cho cây rừng sau khi trồng phát triển chậm, thậm chí chỉ còn chết hàng loạt?
Gv: Từ những nguyên nhân trên nên con người phải tác động, cải tạo môi trường sống để cây trồng sinh trưởng mạnh, có tỷ lệ sống cao. Các tác động này được thể hiện qua nội dung chăm sóc cây trồng sau khi trồng.
Gv: Dùng tranh vẽ hình 44 SGK cho học sinh quan sát để phân tích các nội dung chăm sóc.
I. Thời gian và số lần chăm sóc
 1. Thời gian 
- Sau khi trồng cây rừng từ 01 đến 03 tháng phải tiến hành chăm sóc cây ngay, chăm sóc liên tục đến 4 năm.
 2. Số lần chăm sóc
- Năm thứ nhất và năm thứ hai, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ 3 và năm thứ 4 chăm sóc 1 đến 2 lần
II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
 1. Làm rào bảo vệ.
 2. Phát quang.
 3. Làm cỏ.
 4. Xới đất, vun gốc
 5. Bón phân.
 6. Tỉa và dặm cây.
 IV. Củng cố 
 - Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
 - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 V. Hướng dẫn về nhà
 - Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
 - Chuẩn bị bài 28.
 ---------------------------&---------------------------
Ngày 21/02/2016
Tiết 30:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU 
 - Kiểm tra quá trình nhận thức việc nắm vững kiến thức của HS.
 - Rèn luyện tính tự giác và độc lập làm bài của HS
 - Rèn luyện tính kỉ luật trong kiểm tra
B . PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Phương tiện
 - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, đề kiểm tra.
 - Chuẩn bị của Trò : Dụng cụ học tập, ôn lại kiến thức
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV phát đề cho HS
 3. Kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ
 Cấp 
 độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bảo quản nông sản
Nêu được 3 phương pháp bảo quản nông sản
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
3đ
30%
1
3đ
30 %
Nhiệm vụ trồng rừng
Nêu được nhiệm vụ trồng rừng
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
3đ
30%
2
3đ
30 %
Cách trồng rừng, chăm sóc rừng
Nêu được cách trồng rừng bằng cây con
Nêu được các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
3
2đ
20%
3
2đ
20%
2
4đ
40 %
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3đ) Em hãy nêu phương pháp bảo quản nông sản?
Câu 2: (3đ) Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta?
Câu 3: (4đ) Hãy nêu cách trồng rừng bằng cây con và những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: Mỗi ý đúng 1đ
 Phương pháp bảo quản
- Bảo quản thông thoáng: Nông sản để trong kho vẫn được tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài, do vậy kho phải có hệ thống thông gió hợp lí.
- Bảo quản kín : Để nông sản trong kho hay các phương tiện chứa đựng phải kín, không cho không khí xâm nhập.
- Bảo quản lạnh: Đưa nông sản vào các kho lạnh, phòng lạnh. Ở nhiệt độ thấp, vi sinh vật, côn trùng sẽ ngừng hoạt động và giảm bớt sự hô hấp của nông sản.
Câu 2: Mỗi ý đúng 1đ
 Nhiệm vụ của trồng rừng
+ Trồng rừng để phòng hộ. 
+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
+ Trồng rừng đặc dụng
Câu 3: 
Trồng rừng bằng cây con Mỗi ý đúng 1đ 
 a. Trồng cây con có bầu 
 + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất.
 + Rạch bỏ vỏ bầu đất.
 + Đặt bầu vào lỗ trong hố.
 + Lấp và nén đất.
 + Vun gốc.
 b. Trồng cây con rễ trần
 + Tạo lỗ trong hố đất.
 + Đặt cây vào lỗ trong hố.
 + Lấp đất kín gốc cây
 + Nén đất.
 + Vun gốc. 
Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng 2đ
 1. Làm rào bảo vệ.
 2. Phát quang.
 3. Làm cỏ.
 4. Xới đất, vun gốc
 5. Bón phân.
 6. Tỉa và dặm cây.
 4. Thu bài nhận xét
 HS làm bài nghiêm túc.
 5. Hướng dẫn học ở nhà
 - Xem lại bài kiểm tra, chữa lại vào vở nếu sai.
 - Về nhà đọc trước bài 28 SGK
-------------------&----------------
Ngày 22/02/2016
Tiết 31:
CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
KHAI THÁC RỪNG
A. MỤC TIÊU 
 - Biết được k/n, các đk khai thác rừng và các biện pháp phục hồi sau khai thác.
 - Trình bày được k/n khai thác rừng: thu hoạch lâm sản, phục hồi rừng tốt.
 - Nêu được đặc điểm của mỗi loại khai thác rừng về lượng chặt hạ, thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng, đồng thời phân biệt khai thác dần và khai thác chọn, khai thác trắng va khai thác dần. Nêu và giải thích đk để thực hiện khai thác trắng, lợi ích của việc khai thác trắng đúng kĩ thuật.
 - Nêu và giải thích được tại sao ở nước ta hiện nay chỉ được khai thác chọn và lượng gỗ không được quá 35%lượng gỗ khu rừng khai thác.
 - Nêu được các biện pháp quan trọng để phục hồi rừng nói chung và ở nước ta nói riêng.
 - Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường.
 - Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng; tuyên truyền, phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm Luật Bảo vệ rừng ở địa phương. tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, làm mất rừng, mất dần động vật quý hiếm.
 - Có ý thức tham gia cùng gia đình, trường học, địa phương, bảo vệ, chăm sóc, trồng, khoanh nuôi để giữ gìn tài nguyên rừng như gỗ và động vật quý hiếm, đặc biệt là những loài có tên trong sách đỏ.
B. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp : ĐTNVĐ + Trực quan 
 2. Phương tiện :
 - Chuẩn bị của Thầy: Tranh ảnh, giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
 - Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
 Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào ? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm ?
 Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì ?
 - Hs : Trả lời các câu hỏi.
 - Gv : Nhận xét câu trả lời câu hỏi ; cho điểm
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài học
 Công việc khai thác rừng thời gian qua đã làm cho rừng suy giảm mạnh cả về diện tích, chủng loại cây, chất, chất lượng rừng. Nguyên nhân cơ bản : khai thác bừa bãi, không đúng các chỉ tiêu, kĩ thuật, khai thác rừng không chú ý tới tái sinh và phục hồi lại rừng.
 Gv: Nêu mục tiêu các bài học nhằm giúp học sinh có 1 số hiểu biết đúng đắn về khai thác rừng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khai thác rừng.
 Gv: Dùng bảng phụ lập bảng chi tiêu kĩ thuật các loại khai thác rừng.
 Thế nào là khai thác trắng, khai thác dần, khai thác chọn?
 Cách phục hồi sau khi khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn ? 
 Dựa vào bảng trên hãy so sánh các điểm giống nhau và khác nhau về các chỉ tiêu và kĩ thuật của các loại khai thác rừng?
 Tại sao không được khai thác trắng rừng ở nơi có độ dốc lớn hơn 150, nơi rừng phòng hộ ?
 Khai thác trắng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì ?
Hs : thảo luận nhóm với nội dung các câu hỏi trên.
 Hs: trả lời các ý kiến, các ý kiến khác bổ sung. 
Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam.
Gv : hướng dẫn HS tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay về : 
? Diện tích rừng tự nhiên hiện nay như thế nào ?
? Chất lượng rừng cây gỗ tốt (lim, táu) trước đây so với hiện nay như thế nào ?
? Rừng gỗ tốt và sản lượng cao chỉ còn ở những vùng nào ?
? Xuất phát từ tình hình rừng trên đây, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện nào ?
? Gv : dùng bảng phụ và yêu cầu Hs điền vào nội dung thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :
+ Rừng còn gỗ khai thác chủ yếu nơi có độ dốc .
+ Rừng còn gỗ khai thác thuộc loại rừng đang có tác dụng.
? Các điều kiện khai thác rừng trên đây nhằm mục đích gì ?
Hs : Hoạt động nhóm.
Đại diện từng nhóm đứng dậy trả lời.
Gv nhận xét, kl
Hoạt động 4: Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác
Gv: hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình hình rừng sau mỗi loại khai thác( thực vật, đất) và biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác?
? Tình hình rừng sau khi khai thác trắng như thế nào? Biện pháp phục hồi ra sao? 
? Tình hình sau khi khai thác chọn và khai thác dần như thế nào? Biện pháp phục hồi như thế nào ? Bằng các biện pháp cụ thể nào ?
Hs : Hoạt động nhóm.
Đại diện từng nhóm đứng dậy trả lời.
Gv nhận xét, kl
I.Các loại khai thác rừng
Loại khai thác rừng
Các đặc điểm chủ yếu
Lượng cây chặt hạ
Thời gian chặt hạ
Cách phục hồi rừng
Khai thác trắng
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần.
Trong mùa khai thác gỗ (<1
năm).
Trồng rừng .
Khai thác dần
Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác.
Kéo dài 5 đến 10 năm.
Rừng tự phụchồi bằng tái 
sinh tự nhiên.
Khai thác chọn
Chọn chặt cây đã già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lại cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh
Không hạn chế thời gian. 
Rừng tự phụchồi bằng tái 
sinh tự nhiên.
II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam
+ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng.
+ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
+ Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.
 Bảo vệ diện tích rừng hiện có, rừng có khả năng tự phục hồi và phát triển tốt. Bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ đất, không phải trồng lại rừng.
III. Phục hồi rừng sau khai thác
 1. Rừng đã khai thác trắng
- Trồng rừng để phục hồi lại rừng.
- Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn
- Phải thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi.
 IV. Củng cố
- Gv hệ thống lại nội dung bài học
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi sau:
 Em hãy trọn đúng (Đ), sai (S):
 1) Khai thác dần là mỗi ngày chặt bớt 1 số cây, sau một số năm sẽ khai thác tiếp (Đ).
 2) Khai thác trắng là chặt đến đâu hết đến đó, để sau 1 số năm sé khai thác hết. (S).
 3) Khai thác dần tạo điều kiện thuận lợi cho rừng TSTN tốt hơn khai thác trắng. (Đ).
 V. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 29 và tìm các ví dụ minh hoạ cho các tác hại của việc phá rừng và cháy rừng.
 -------------------------------------------------------
Ngày 28/02/2016
Tiết 32
BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
A. MỤC TIÊU 
 - Biết được ý nghĩa, mục đích và biện pháp khoanh nuôi rừng.
 - Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
 - Trình bày được mục đích và các biện pháp bảo vệ rừng nói chung, bảo vệ rừng ở nước ta nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
 - Chỉ ra được mục đích, đối tượng và các biện pháp phù hợp với đối tượng khoanh, nuôi rừng có hiệu quả.
 - Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường.
 - Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng, tuyên truyền, phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm Luật Bảo vệ rừng ở địa phương. tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, làm mất rừng, mất dần động vật quý hiếm.
 - Có ý thức tham gia cùng gia đình, trường học, địa phương, bảo vệ, chăm sóc, trồng, khoanh nuôi để giữ gìn tài nguyên rừng như gỗ và động vật quý hiếm, đặc biệt là những loài có tên trong sách đỏ.
B. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp : ĐTNVĐ + Trực quan.
 2. Phương tiện :
 - Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
 - Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 I. Tổ chức 
 II. Kiểm tra bài cũ 
 - Khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay phải tuân thủ những yêu cầu nào ?
 - Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng ?
 Hs: Lên bảng trả lời.
 Gv: nhận xét, cho điểm.
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài học
 Gv: Rừng nước ta đang giảm mạnh về số lượng và chất lượng, chính các hoạt động của con người chính là nguyên nhân chủ yếu phá hoại rừng gây ra nhiều tham hoạ như lũ quét, hạn hán  Bảo vệ rừng có nghĩa là bảo vệ cuộc sống cộng đồng dân cư. Bài học này giúp ta hiểu biết được cơ bản về bảo vệ và khoanh nuôi rừng; gv ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng
Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 - 1945 và nguyên nhân làm cho rừng suy giảm?
Hãy tìm các dẫn chứng để minh hoạ tác hại của việc phá rừng ?
Gv dùng tranh minh hoạ.
Hs thảo luận, trả lời.
Gv Kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng
Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì ?
Tài nguyên rừng gồm các thành phần nào ?
Để đạt mục đích trên phải áp dụng triệt để các biện pháp nào để bảo vệ rừng?
Gv hướng dẫn học sinh trả lời một số câu hỏi sau:
Theo em các hoạt động nào của con người được coi là lấn chiếm tài nguyên rừng ?
Hs tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào ?
Những đối tượng nào được kinh doanh rừng ?
Gv dẫn dắt để đến kết luận về biện pháp bảo vệ rừng.
Hoạt động 4: Khoanh nuôi phục hồi rừng.
Khoanh nuôi, phục hồi rừng nhằm mục đích gì?
Những đối tượng nào được khoanh nuôi?
Gv: Cả 3 đối tượng trên phải có cây tái sinh
Để khoanh nuôi, phục hồi rừng bằng các biện pháp nào ?
Gv phân tích các biện pháp kỹ thuật đã ghi trong SGK.
 Em hãy cho biết vùng đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi, phục hồi rừng được không? Tại sao?
- Hs thảo luận, trả lời
- Gv nhận xét, kl.
I. Ý nghĩa
 - Bảo vệ và khoanh nuôi rừng, phục hồi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. Bảo vệ rừng
 1. Mục đích
- Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
2. Biện pháp
- Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
- Kinh doanh đất rừng phải được nhà nước cho phép.
- Chủ rừng và chính quyền địa phương phải có kế hoạch và biện pháp về: phòng chống cháy rừng, định canh, định cư, chăn nuôi gia súc. 
III. Khoanh nuôi phục hồi rừng
 1. Mục đích 
 - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
2. Đối tượng khoanh nuôi
- Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
- Đồng cỏ, cây bụi xen câygỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
3. Biện pháp khoanh nuôi
- Bảo vệ.
- Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
- Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn.
 IV. Củng cố 
- Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành phiếu học tập sau (trong vòng 5 phút):
 So sánh bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
Nội dung so sánh
Bảo vệ rừng
Khoanh nuôi rừng
1) Khác nhau
a) Mục đích
b) Đối tượng
c) Biện pháp chính
2) Giống nhau
 V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, nắm được: Ý nghĩa, mục đích và biện pháp khoanh nuôi rừng.
- Làm bài tập SGK.
- Đọc trước bài 30.
 --------------------------------------------------------
Ngày soạn: 3/03/2016
PHẦN III: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
Tiết 31:
 Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
A. MỤC TIÊU 
 - Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi.
 - Xác định được vai trò của chăn nuôi đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt trồng trọt và pt nền kinh tế của đất nước. Nêu được vd minh họa.
 - Nêu được các nhiệm vụ cơ bản của ngành chăn nuôi ở nước ta trong gđ hiện nay nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sp, để cải thiện đ/s nhân dân và pt kinh tế.
 - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường chăn nuôi.
B. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1) Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan .
 2) Phương tiện:
 - Chuẩn bị của thầy: Giáo án, tài liệu tham khảo.
 + Phóng to sơ đồ 7 SGK.
 + Bảng phụ.
 + Phiếu học tập.
 - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 I. Tổ chức 
 II. Kiểm tra bài cũ 
 - Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta ?
 - Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng ?
 - Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở nước ta?
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài học
 Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, chăn nuôi phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm cho nhân dân và xuất khẩu. Vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay:” Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi”.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi
 Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
 Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì?
 Sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa... có vai trò gì trong đời sống?
Gv yêu cầu Hs quan sát H 51 SGK và trả lời.
 Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không?
 Em hãy cho biết những loại vật nuôi nào có thể cho sức kéo ?
 Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
 Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
 Em hãy kể những đồ dùng được làm từ sản phẩm chăn nuôi?
 Em hãy cho biết ngành y ngành dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì? Cho ví dụ
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, kl.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới
Gv dùng các tranh ảnh đã chuẩn bị để dẫn dắt học sinh xây dựng bài.
Gv gợi ý học sinh trả lời nội dung các câu hỏi sau:
 Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
 Phát triển chăn nuôi toàn diện là như thế nào?
( Đa dạng về loại vật nuôi
Đa dạng về quy mô chăn nuôi)
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nhân dân:
+ Làm thức ăn hỗn hợp để bán cho nhân dân tiện sử dụng, hiệu quả kinh tế cao: VD: cám ăn thẳng....
+ Nhập giống ngoại, năng suất cao hoặc giống mới phù hợpvới điều kiện tự nhiên, kinh tế vùng miền để nhân dân nuôi. VD giống lợn Lanđrat hướng nạc.
+ Tiêm phòng, chữa trị bệnh, chăm sóc, nuôi dưỡng đúng kĩ thuật,vệ sinh môi trường tốt.
+ Thu mua, chế biến sp chăn nuôi: thuận tiện, hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí:
+ Đào tạo cán bộ nông nghiệp để về phục vụ các địa phương như kĩ sư chăn nuôi, bác sĩ thú y, kĩ sư nông nghiệp...
+Cho nhân dân vay vốn để phát triển chăn nuôi theo vùng, theo quy hoạch chung của địa phương và cả nước. VD có quỹ vay vốn của nông dân.
 Nước ta có những loại vật nuôi nào?
 Em hãy kể 1 số vật nuôi ở quê em?
 Quê em có trang trại chăn nuôi nào không? Thế nào là chăn nuôi trang trại?
 Mục tiêu của ngành chăn nuôi nước ta? (Tăng nhanh số lượng và chất lượng sp).
I. Vai trò của chăn nuôi
 a) Cung cấp thực phẩm cho con người.
 b) Cung cấp sức kéo
 c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 d)Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta
 + Phát triển chăn nuôi toàn diện.
 + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
 + Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
 IV. Củng cố 
- Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gv dùng phiếu học tập để củng cố bài:
Hãy đánh dấu X vào bên cạnh cuối mỗi câu thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi:
1) Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người
2) Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí
3) Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ 
4) Phát triển chăn nuôi toàn diện
5) Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sx
6) Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sp chăn nuôi
 V. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SGK.
- BTVN: Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở quê em:
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sx
(sp chăn nuôi)
- Đọc trước bài 31.
 ------------------------------------------------------
Ngày soạn: 06/03/2016
Tiết 32:
giống vật nuôi
A. MỤC TIÊU 
 - Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi. 
 - Xác định được vai trò của chăn nuôi đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt trồng trọt và pt nền kinh tế của đất nước. Nêu được vd minh họa.
 - Nêu được các nhiệm vụ cơ bản của ngành chăn nuôi ở nước ta trong gđ hiện nay nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sp, để cải thiện đ/s nhân dân và pt kinh tế.
 - Biết được k/n về giống và phân loại giống.
 - X/đ được các dấu hiệu bản chất của k/n giống vật nuôi và nêu được vd minh họa.
 - Trình bày được cơ sở ploai giống vật nuôi. 
 - Nêu và lấy vd chứng minh giống là yếu tố quyết định thđổi năng suất và chất lượng sp chăn nuôi.
 - Bước đầu nhận biết được một số giống vật nuôi.
 - Tham gia tích cực trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
 - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường chăn nuôi.
B. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1) Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan .
 2) Phương tiện:
 - Chuẩn bị của thầy: Giáo án, tài liệu tham khảo.
 + Phóng to sơ đồ 7 SGK.
 + Bảng phụ.
 + Phiếu học tập.
 - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 I. Tổ chức 
 II. Kiểm tra bài cũ 
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài học
 Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12257279.doc