I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định.
- Biết đặc điểm, cấu tạo, công dụng mối ghép không tháo được.
2. Kĩ năng: - Quan sát và rút ra kết luận.
3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Mối ghép bulông - đai ốc, mối hàn.
2. HS: - Ốc vít, chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút). 8A1: .
8A2: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Y/c HS nêu khái niệm về chi tiết máy? Phân loại?
- Y/c HS nêu các lắp chi tiết máy?
3. Đặt vấn đề: (2 phút) - GV cho HS quan sát một số mối ghép cho HS dự đoán từ đó GV đề xuất vấn đề vào bài mới.
Tuần: 11 Ngày soạn: 29-10-2016 Tiết : 21 Ngày dạy : 31-11-2016 Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết đặc điểm, cấu tạo, công dụng mối ghép không tháo được. 2. Kĩ năng: - Quan sát và rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Mối ghép bulông - đai ốc, mối hàn. 2. HS: - Ốc vít, chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 8A1:. 8A2:. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Y/c HS nêu khái niệm về chi tiết máy? Phân loại? - Y/c HS nêu các lắp chi tiết máy? 3. Đặt vấn đề: (2 phút) - GV cho HS quan sát một số mối ghép cho HS dự đoán từ đó GV đề xuất vấn đề vào bài mới. 4. Tiến trình: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép cố định: (10 phút) - Giống nhau: Đều lắp ghép các chi tiết với nhau. - Khác nhau: + a. Không tháo rời được. + b. Có thể tháo rời được. - Cho HS quan sát hình vẽ 25.1 và cho biết, sự giống nhau và khác nhau của hai mối ghép trên. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được: (25 phút) - Quan sát và trả lời câu hỏi: - Dạng tấm, trên có lỗ. - Dạng hình trụ có mũ. -Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn động mạnh. - Theo dõi qui trình tiến hành mối ghép bằng đinh tán. - Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình. - HS ghi bài vào vở. - HS theo dõi. - Kim loại nóng chảy tại nơi tiếp xúc. - Kim loại được đung dẻo và ép lại bằng áp lực. - Chi tiết hàn không nóng chảy mà thiết nóng chảy làm dính vật cần hàn. - Thời gian hình thành gắn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém. - Học sinh tìm hiểu và nêu các ứng dụng trong thực tế - Cho HS quan sát mối ghép bằng đinh tán? + Hình dạng của chi tiết ghép? + Hình dạng chi tiết được ghép? - Đặc điểm đinh tán? - Giới thiệu cách ghép bằng đinh tán. - GV cho hs nêu ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán? - GV chốt lại và cho HS ghi bài vào vở. - Giáo viên giới thiệu khái niệm hàn kim loại? - Cho HS nêu lên các cách hàn. + Hàn nóng chảy? + Hàn áp lực? + Hàn thiết? - Cho học sinh cho biết với các cách hàn trên thì ưu điểm thể hiện ở đâu? Nhược thể hiện chổ nào - Cho học sinh tìm hiểu các ứng dụng? Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: (2 phút) - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS đọc ghi nhớ SGK? - HS chú ý lắng nghe. - Cho HS trả lời câu hỏi của SGK? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK? - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết? - Học bài, học ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị mới bài 26 sgk. 5. Ghi bảng: I. Mối ghép cố định: - Gồm các mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. + Mối ghép không tháo được: Khi tháo mối ghép làm ảnh hưởng đến hình dạng chi tiết. + Mối ghép tháo được: Khi tháo không làm ảnh hưởng đến hình dạng các chi tiết. II. Mối ghép không tháo được: 1.Ghép bằng đinh tán: a.Cấu tạo: - Chi tiết thường có dạng hình tấm, phía trên có lỗ. - Đinh tán có dạng hình trụ, có mũ làm bằng vật liệu mềm. - Luồn đinh tán qua lỗ và dùng búa tán đầu còn lại của đinh tán. b.Đặc điểm-ứng dụng: - Đặc điểm: Vật liệu ghép khó hàn hay không hàn được. - Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn động mạnh. - Ứng dụng: Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình 2. Mối ghép bằng hàn: a. Khái niệm: - Khi hàn hàn nóng chảy cục bộ kim loại tại nơi tiếp xúc hay dính kết nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. + Hàn nóng chảy: Kim loại tại nơi tiếp xúc được nung nóng chảy bằng hồ quang hay khí cháy. + Hàn áp lực: Kim loại tại nơi tiếp xúc được nung dẻo và ép lại bằng áp lực. + Hàn thiếc: Chi tiết hàn ở thể rắn, thiếc được nung nóng chảy làm dính kết kim loại với nhau. b. Đặc điểm - ứng dụng: - Đặc điểm: Thời gian hình thành ngắn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém. - Ứng dụng: Tạo khung hàn, thùng chứa... IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: