Giáo án Đại lý 9 - Tiết 1 đến 7

 Tuần 01- Tiết 01

 Bài 01: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I/ Mục tiêu bài học:

 1/ Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán .

- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

 2/ Kĩ năng:

- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.

- Thu thập thông tin về một dân tộc. (Số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu)

 3/ Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.

 4/ Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, Giải quyết vấn đề, Tự quản lí, Giao tiếp, Hợp tác, Sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, Số liệu thống kê, Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.

II/ Chuẩn bị- Phương tiện dạy học:

 + Giáo viên: - Tranh ảnh đại gia đình các dân tộc VN.

 - Tranh ảnh về một số dân tộc VN.

 +Học sinh: - Vốn hiểu biết về bản sắc văn hoá, địa bàn cư trú của các dân tộc

 

doc 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại lý 9 - Tiết 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh: 	Các kiến thức liên quan đến phân bố dân cư
III/: Các hoạt động dạy và học: 
	A. Kiểm tra bài cũ :(5P)	
Câu 1:- Trình bày về số dân, tình hình tăng dân số ở VN. Vì sao tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm, nhưng DS vẫn tăng hàng năm?
Câu 2:- Trình bày sự thay đổi cơ cấu DS theo giới tính và độ tuổi ở nước ta từ 1979 – 1999.
B. Khởi động: (3p)
 -GV: Yêu cầu HS quan sát lược đồ phân bố dân cư. Nhận xét về tình hình phân bố dân cư nước ta 
- HS đưa ra câu trả lời.
-HS nhận xét kết quả
-GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới,
C. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
12 phút
11 phút
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan, xác định trên lược đồ.
+PP vấn đáp
*Hình thức dạy học: cá nhân
s Dựa vào SGK, em hãy nêu một số số liệu về MĐDS ở nước ta. 
s Qua các số liệu trên em hãy nêu nhận xét về MĐDS và sự tăng MĐDS ở nước ta.
+ GV: Treo bản đồ phân bố dân cư, hướng dẫn HS quan sát, đối chiếu với hình 3.1 trang 11- SGK, tìm và chỉ những vùng đông dân, thưa dân.
s Em hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta.
s Đọc tên các vùng đông dân, thưa dân ở nước ta.
+ GV: Năm 2003 MĐDS ở ĐB sông Hồng là 1192 người/km2, gấp 4,8 lần mức TB cả nước, gấp gần 15 lần so với Tây Nguyên.
s Tại sao có sự chênh lệch về phân bố dân cư như trên?
s Ngoài sự khác biệt về phân bố dân cư giữa đồng bằng và miền núi, sự phân bố dân cư ở nước ta còn có sự khác biệt nào nữa? Giải thích.
-GV: Chốt kiến thức. 
*GV chuyển ý sang hoạt động 2
Họat động 2: Tìm hiểu các loại hình quần cư: 
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan
+Thảo luận nhóm, vấn đáp
*Hình thức: nhóm, cá nhân
+ GV hướng dẫn HS đọc mục II trang 12-SGK 
Xác định các loại hình quần cư, các đặc điểm, chức năng của mỗi loại hình quần cư đó và báo cáo, GV chuẩn xác trên bảng.
Nhóm 1,2: Quần cư nông thôn
Nhóm 3,4: Quần cư thành thị
* GV: chuẩn xác kiến thức 
HS trả lời
 Hs khác nhận xét 
1989 MĐDS là 195người/km2
2003 MĐDS là 246 người/km2 thế giới là 47 người/km2
- Tỉ lệ tăng DS của VN còn cao ® MĐDS tăng nhanh
(Phân bố dân cư phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng, đường giao thông và các điều kiện sống khác) 
(Giải thích: -Nông nghiệp vẫn có vai trò quan trọng ® thu hút dân cư ở nông thôn.
 -CN, DV chưa thật sự phát triển ® chưa có sức thu hút dân cư vào thành thị)
HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung
1/ Mật độ dân số và phân bố dân cư:
 a)Mật độ dân số:
 Năm 2003 MĐDS VN là 246 người/km2 gấp hơn 5 lần mức trung bình của TG.
=>Nước ta có mật độ dân số cao và tăng nhanh.
 b)Phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta phân bố không đều; tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
 	+Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.
2/ Các loại hình quần cư:
Loại hình
Yếu tố
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Đặc điểm
- Thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Các điểm quần cư có tên gọi khác nhau: Làng, xóm, bản, ấp, buôn, phum, sóc 
- Tập trung dân cư với mật độ rất cao.
- Nhà cửa san sát dạng hình ống
Chức năng
Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
Nhiều chức năng: CN, DV, trung tâm KT, VH, KHKT 
9 phút
3 phút
2 phút
s Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết.
*GV chuẩn kiến thức.
Họat động 3:Tìm hiểu đô thị hoá 
*PP và kĩ thuật dạy học:
-Trực quan
-Vấn đáp
*Hình thức tổ chức dạy học:
- Các nhân, cặp đôi.
 Qua hình 3.1 trang 11- SGK, 
s Em hãy nêu quy mô và sự phân bố đô thị ở nước ta. Giải thích.
+ GV hướng dẫn HS quan sát bảng 3.1 trang 13- SGK:
s Em có nhận xét gì về dân số thành thị ở nước ta từ năm 1985 đến 2003?
s Sự thay đổi trên phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
s Đô thị hóa quá nhanh gây nên những hậu quả gì?
*GV chuẩn kiến thức.
*GV chuyển ý sang hoạt động luyện tập:
*D: Luyện tập: 
*PP và kĩ thuật dạy học:
-Trực quan
-Vấn đáp, tư duy tổng hợp.
-hình thức: cá nhân/cả lớp
Gv yêu cầu HS Quan sát H3.1 SGK
- Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta. Giải thích.
- Lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô thành thị.
-GV đánh giá
*D: Vận dụng, mở rộng: 
*PP và kĩ thuật dạy học;
-Trực quan.
*Hình thức: cá nhân
Vẽ biểu đồ vể tỉ lệ dân thành thị giai đoạn 1985- 2003 và nhận xét. 
HS trả lời
(Quá trình CNH - HÐH nông nghiệp, nông thôn làm cho quần cư nông thôn có nhiều thay đổi: Số người làm nông nghiệp đang giảm, số lao động làm công nghiệp, dịch vụ đang tăng, kiến trúc ở nông thôn cũng đang gần với thành thị)
HS trả lời
(Các đô thị thường được hình thành ở:
- Vùng đông dân; 
- Nơi có kinh tế phát triển, đặc biệt là CN và DV Nơi có điều kiện giao thông thuận lợi
(- Số dân và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục từ 1985 đến 2003.
- Tăng nhanh nhất là ở giai đoạn 1995- 2003)
(Quá tải về cơ sở hạ tầng, gây khó khăn cho giao thông, nhà ở, việc làm và nhiều vấn đề xã hội khác)
HS trả lời 
HS khá, giỏi thực hiện ở nhà.
3/ Đô thị hoá:
- Các đô thị ở nước ta phần lớn là vừa và nhỏ, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh.
-Tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp.
-Qui mô đô thị : vừa và nhỏ 
	Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 4 - 9 – 2017
Tuần 02	
Tiết 04: Bài 04:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu bài học:
	1/ Kiến thức: 
- Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động .
- Biết được sức ép của DS đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện.
- Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm ® Ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân
	2/ Kĩ năng: 
- Phân tích biểu đồ, phân tích số liệu để tìm ra kiến thức. 
- Phân tích mối quan hệ giữa giữa DS, lao động, việc làm, môi trường sống và chất lượng cuộc sống
3/ Thái độ: -Ý thức tinh thần lao động. 
- Giáo dục môi trường(HĐ3) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống, và các nơi công cộng khác. Tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương.
Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta.
 4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, Giải quyết vấn đề, Giao tiếp, Sử dụng ngôn ngữ, Tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II/ Phương tiện dạy học:
	+ Giáo viên: - Biểu đồ cơ cấu lao động h4.1 và h 4.2 trang 15-16 SGK.
- Bảng thống kê: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế.
	+Học sinh: 	Máy tính bỏ túi
III/ Các hoạt động dạy và học: 
	A. Kiểm tra bài cũ :(5P)
 Câu 1: Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở nước ta.
 Câu 2: Nêu đặc điểm, chức năng của 2 loại quần cư ở nước ta.
B. Khởi động: (3p)
 -GV: Yêu cầu HS Quan sát biểu đồ hình 4.1 và H4.2 Trình bày hiểu biết của em về đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động. 
- HS đưa ra câu trả lời.
-HS nhận xét kết quả
-GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới,
C. Hoạt động hình thành kiến thức.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
14 phút
10 phút
8 phút
3 phút
2 phút
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động:
 *PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan
+PP vấn đáp
*Hình thức dạy học: cá nhân
GV: Cung cấp khái niệm “ Nguồn lao động”: Là toàn bộ số người trong độ tuổi lao động (có khả năng lao động) và những người ngoài tuổi lao động nhưng vẫn tham gia lao động.
s Dựa vào bảng 2.2 trang 9 - SGK về kết cấu dân số của nước ta em hãy nêu số liệu về tỉ lệ người trong độ tuổi lao động năm 1999. Nhận xét.
– GV chuẩn xác.
s Nguồn lao động dồi dào tạo những thuận lợi và khó khăn gì cho cho sự phát triển KT – XH?
s Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh nào?
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.1a trang 15- SGK:
s Nêu nhận xét của em về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.1b trang 15- SGK
s Qua hình vẽ em hãy nêu những hạn chế của nguồn lao động nước ta. Nêu giải pháp khắc phục.
+ GV hướng dẫn HS đọc 3 dòng đầu của mục 2 trang 16- SGK:
- Số lao động có việc làm ở nước ta thay đổi như thế nào từ 1991 đến 2003?
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 trang 16- SGK.
s Từ năm 1999 ® 2003 tỉ lệ LÐ trong ngành KT nào giảm? Tỉ lệ LÐ trong ngành KT nào tăng? Giải thích.
* Nguyên nhân: cơ cấu KT nước ta đang trong giai đoạn chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành CN và DV)
+ GV hướng dẫn HS quan sát bảng 4.1 trang 17- SGK:
s Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có gì thay đổi từ năm 1985 ® 2002? Giải thích.
-GV: Chốt kiến thức. 
*GV chuyển ý sang hoạt động 2
Họat động 2: Tìm hiểu vấn đề việc làm (cá nhân, cặp) 
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan
+PP vấn đáp
*Hình thức dạy học: cá nhân
s Dựa vào SGK và hiểu biết của mình em có nhận xét về vấn đề việc làm ở nước ta. Biểu hiện của tình trạng đó. Nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
-GV: Chốt kiến thức. 
*GV chuyển ý sang hoạt động 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan
+PP vấn đáp
*Hình thức dạy học: cá nhân
s Bằng hiểu biết của riêng em, hãy nêu nhận xét về chất lượng cuộc sống ở nước ta.
-GV: Chốt kiến thức
s Dân số nước ta đông, thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp, đã tác động đến môi trường như thế nào?
sĐể cho môi trường và chất lượng cuộc sống phát triển bền vững thì phải làm gì?
s Bản thân em là học sinh, em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
+ GV hướng dẫn quan sát hình 4.3 trang 17- SGK:
s Qua hình ảnh em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của đồng bào dân tộc Khơ – mú?
s Chất lượng cuộc sống của người Việt Nam có gì còn tồn tại?
*GV chuẩn kiến thức.
*GV chuyển ý sang hoạt động luyện tập:
*D: Luyện tập
*PP và kĩ thuật dạy học:
-Trực quan
-Vấn đáp, tư duy tổng hợp.
-hình thức: cá nhân/cả lớp
- Tại sao vấn đề việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
- Nêu các giải pháp khắc phục vấn đề thiếu việc làm hiện nay.
- Điền tiếp nôi dung thích hợp vào chỗ có dấu chấm (.)
	Nước ta có nguồn LĐ (1).. và được (2).. Người LĐ Việt Nam có nhiều (3). trong sản xuất nông- lâm- nghư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; có (4). tiếp thu khoa học kĩ thuật. (5). nguồn LĐ đang được (6).. Tuy nhiên, người LĐ nước ta còn hạn chế về (7). và (8). .
*GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-GV đánh giá
*D: Vận dụng, mở rộng:
*PP và kĩ thuật dạy học;
-Trực quan.
*Hình thức: cá nhân
-GV hướng dẫn HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
(- 1999: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm 58,4% tổng số dân » 44,56 triệu người ® Nguồn LÐ rất dồi dào).
-HS nhận xét
(- Là điều kiện, là nguồn nhân lực để phát KT – XH.
- Nhưng gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm)
(- Ưu điểm:
	+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủ công nghiệp
	+ Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
	+ Chất lượng đang được nâng cao)
(- Phần lớn lao động tập trung ở nông thộn 75,8%, quá ít lao động ở thành thị 24,2%.
- Nguyên nhân: nền kinh tế nước ta cơ bản vẫn là ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng, công nghiệp chưa thực sự phát triển)
(* Hạn chế:
+ Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn
+ Có nhiều hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
*Giải pháp: -Đa dạng hóa các loại hình đào tạo,
 -Đẩy mạnh hướng nghiệp, dạy nghề,
 -Nâng cao trình độ, kiến thức
 -Rèn luyện thể lực)
® Vì vậy: Việc rèn luyện học tập của các em cũng góp phần nâng cao chất lượng lao động sau này)
(- Tỉ lệ LÐ trong nông nghiệp giảm 11,9%:( từ 71,5% xuống còn 59,6% )
- Tỉ LÐ ngành dịch vụ tăng 6,7%:( từ 17,3% lên đến 24%) 
- Tỉ lệ LÐ công nghiệp tăng 5,2%:( từ 11,2% lên đến 16,4%)
(- LĐ trong khu vực kinh tế nhà nước giảm 5,4%: từ 15% (1985) xuống còn 9,6% (2002) 
- LĐ trong khu vực ngoài quốc doanh tăng 5,4%: từ 85% (1985) lên đến 90,4% (2002).
*Nguyên nhân: Nước ta đang trong quá trình đa dạng hóa các thành phần kinh tế)
(- Biểu hiện: Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6%, thời gian thiếu việc làm ở nông thôn là 22,3%.
 Trung bình 1 năm người nông dân có việc làm hơn 9 tháng, còn gần 3 tháng không có việc làm
- Nguyên nhân: Nguồn LÐ dồi dào và tăng nhanh, nền KT chưa phát triển.
- Giải pháp:
	+ Phân bố lại dân cư, LĐ giữa các vùng cho hợp lý.
	+ Thực hiện chính sách DS KHHGĐ.
	+ Đa dạng hóa các họat động kinh tế ở nông thôn, phát triển CN và DV ở đô thị.
	+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề
	+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.)
HS trả lời
HS khác nhận xét
Con người đã khai thác môi trường để đáp ứng cho chất lượng cuộc sống ® Môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm ® ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân
Để chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao thì phát triển KT phải kết hợp với bảo vệ môi trường
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương
(Đang được hưởng các dịch vụ xã hội, đang dần được cải thiện)
( Tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp).
-HS nhận xét
-HS trả lời
*HS nhận xét.
- HS khá, giỏi thực hiện ở nhà.
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1/ Nguồn lao động:
 -Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
2/ Sử dụng lao động:
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
- Cơ cấu lao động trong các ngành KT đang có sự chuyển đổi theo hướng tích cực: Tăng tỉ trọng LĐ trong các ngành CN- DV, giảm tỉ trọng LĐ trong nông nghiệp.
II/ Vấn đề việc làm:
 Vấn đề việc làm là vấn đề xã hội gay gắt hiện nay
Nước ta có nhiều lao động bị thiếu việc làm, đặc biệt ở nông thôn.
III/ Chất lượng cuộc sống:
- Chất lượng cuộc sống ở Việt Nam còn thấp và đang được cải thiện
 Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:9 - 9 - 2017
Tuần 3 	
Tiết 05: Bài 05: THỰC HÀNH:
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
I/ Mục tiêu bài học:
	1/ Kiến thức: Qua bài, học sinh cần: 
Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số với phát triển kinh tế của đất nước
	2/ Kĩ năng: 
Biết cách phân tích – So sánh tháp dân số.
Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa DS và kinh tế- xã hội của đất nước.
	- Giáo dục KNS:+ Thu thập và xử lí thông tin, phân tích so sánh... (HĐ1, HĐ2)
 + Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm, cặp (HĐ1).
 + Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng về qui mô gia đình hợp lí (HĐ2)
3/ Thái độ: Tuyên truyền vận động thực hiện chính sách DSKHHGĐ.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, Giải quyết vấn đề, Tự quản lí, Giao tiếp, Sử dụng ngôn ngữ, Tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp về dân số, Số liệu thống kê, Sử dụng hình vẽ.
II/ Phương tiện dạy học:
	+ Giáo viên:
 - Tháp dân số Việt Nam 1989 và 1999 (h5.1 vẽ phóng to)
- Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa lí 9
	+Học sinh: Máy tính bỏ túi
III/ Các hoạt động dạy và học: 
	A. Kiểm tra bài cũ :(5P)
Câu 1: Trình bày đặc điểm về nguồn LÐ ở nước ta. Nguồn lao động dồi dào tạo những thuận lợi và khó khăn gì cho cho sự phát triển KT – XH?
Câu 2: Trình bày việc sử dụng LÐ ở nước ta. Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục vấn đề thiếu việc làm hiện nay.
*Vấn đề việc làm là vấn đề xã hội gay gắt hiện nay vì:
-Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6%, thời gian thiếu việc làm ở nông thôn là 22,3%.
 Trung bình 1 năm người nông dân có việc làm hơn 9 tháng, còn gần 3 tháng không có việc làm
- Nguyên nhân: Nguồn LÐ dồi dào và tăng nhanh, nền KT chưa phát triển.
- Giải pháp:
	+ Phân bố lại dân cư, LĐ giữa các vùng cho hợp lý.
	+ Thực hiện chính sách DS KHHGĐ.
	+ Đa dạng hóa các họat động kinh tế ở nông thôn, phát triển CN và DV ở đô thị.
	+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề
	+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.)
B. Khởi động: (3p)
 -GV:Yêu cầu HS QS hình 5.1 và nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta.
- HS đưa ra câu trả lời.
-HS nhận xét kết quả
-GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới,
C. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
	Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1:(12 phút)
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan
+Thảo luận nhóm, vấn đáp
*Hình thức: nhóm, cá nhân
Phân tích và so sánh hai tháp DS về:
 + Hình dạng của tháp 
 + Cơ cấu DS theo độ tuổi
 + Tỉ lệ DS phụ thuộc:
(GV phân lớp thành nhiều nhóm nhỏ 4 em:
 ½ số nhóm quan sát phân tích tháp tuổi năm 1989. 
½ số nhóm quan sát, phân tích tháp tuổi 1999.
- Đại diện nhóm báo cáo, GV tóm tắt, chuẩn xác thành bảng sau)
Năm
Đặc điểm của tháp
Tháp DS năm 1989
Tháp DS năm 1999
Hình dạng
Đáy tháp rộng
Đáy tháp hẹp
Cơ cấu theo độ tuổi
Từ 0 ® 14
39%
33,5%
 15 ® 59
53,8%
58,4%
 60 trở lên
7,2%
8,1%
Tỉ lệ số dân phụ thuộc
85,87%
71,23%
+ GV: tỉ lệ số dân phụ thuộc = 
-GV: Chốt kiến thức. 
*GV chuyển ý sang hoạt động 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan, xác định trên H5.1.
+PP vấn đáp
*Hình thức dạy học: cá nhân
Bài tập 2:(12 phút)
 Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta, Giải thích nguyên nhân:
(GV hướng dẫn cho HS dựa vào bài tập 1, dựa vào hiểu biết của bản thân, điền tiếp những nội dung thích hợp vào chỗ có dấu chấm trong các câu sau):
	a/ Năm 1989 nước ta có cơ cấu DS: trẻ:
- Biểu hiện: 	+ Độ tuổi 0 ® 14 chiếm: 39%; Độ tuổi ngoài LĐ: 7,2%; Trong khi đó độ tuổi LĐ: 53,8%.
	+ Tỉ lệ DS phụ thuộc đến 85,87%
- Nguyên nhân là do: 
	+ Tỉ lệ sinh của nước ta trong thời điểm này còn cao.
	+ Nhận thức của xã hội về công tác dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.
	b/ Năm 1999 nước ta có cơ cấu DS: trưởng thành:
- Biểu hiện:	+ Độ tuổi 0 ® 14 là 33,5%; Độ tuổi ngoài lao động: 8,1%; Trong khi đó độ tuổi lao động: 58,4%
	+ Tỉ lệ DS phụ thuộc chỉ còn: 71,23%
- Nguyên nhân:	+ Tỉ lệ sinh của nước ta trong thời điểm này đã giảm thấp.
	+ Nhận thức của xã hội về công tác dân số kế hoạch hóa gia đình đã dược nâng cao.
-GV: Chốt kiến thức. 
*GV chuyển ý sang hoạt động 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 3
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan
+PP vấn đáp
*Hình thức dạy học: cá nhân
Bài tập 3: 8 phút
Những thuận lợi và khó khăn do đặc điểm của cơ cấu DS theo độ tuổi mang lại, những giải pháp:
( Từ những hiểu biết sẵn có của HS, GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu DS theo độ tuổi đến sự phát triển KT - XH. Các nhóm thảo luận, báo cáo,GV chuẩn xác):
Tháp
Khó khăn
Thuận lợi
Giải pháp
1989
- Chất lượng cuộc sống giảm sút.
- Gây sức ép tới tài nguyên và môi trường
Nguồn lao động dự trữ nhiều, giá nhân công rẻ.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn 
Giảm tỉ lệ tăng DS
1999
- Giải quyết việc làm cho người LÐ gặp khó khăn.
- Chăm sóc người già nảy sinh nhiều vấn đề
Chất lượng cuộc sống cải thiện
- Tăng cường đào tạo nghề cho người LĐ.
-Mở rộng các phúc lợi xã hội.
*GV chuẩn kiến thức.
*GV chuyển ý sang hoạt động luyện tập:
*D: Luyện tập: 5 phút
*PP và kĩ thuật dạy học:
-Trực quan
-Vấn đáp, tư duy tổng hợp.
-hình thức: cá nhân/cả lớp
1/ GV nhận xét sự hoạt động thi đua giữa các nhóm 
2/ Tuyên dương tổ - nhóm làm việc tích cực - hiệu quả.
3/ Nhắc nhở nhóm hoạt động chưa hiệu quả.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 11 - 9 - 2017
Tuần 03 ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tiết 06 Bài 06 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu bài học:
	1/ Kiến thức: 
-Thấy được chuyển dịch cơ cấu KT là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới:Thay đổi cơ cấu KT theo ngành, theo lãnh thổ; theo thành phần kinh tế; những thành tựu và thách thức. 
-Biết khai thác tài nguyên quá mức ® MT bị ô nhiễm® Khó khăn trong quá trình phát triển KT đất nước. Hiểu được để phát triển bền vững KT phải đi đôi với bảo vệ môi trường.
2/ Kĩ năng: 	
-Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-Phân tích mối quan hệ giữa phát triển KT với BVMT
- Giáo dục KNS:
+ Thu thập và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2)
+ Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm, cặp (HĐ2).
+ Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần phát triển kinh tế đất nước (HĐ2)
	3/ Thái độ: 
	- GD môi trường (HĐ2): Không ủng hộ những hoạt động KT có tác động xấu đến môi trường. Để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường.
 4/ Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Tự học, Giải quyết vấn đề, Tự quản lí, Giao tiếp, Hợp tác, Sử dụng ngôn ngữ.
 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp về sự phát triển nền kinh tế Việt Nam, Sử dụng bản đồ; Số liệu thống kê, Sử dụng hình vẽ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991-2002 (vẽ trên giấy khổ lớn).
	- Một số tranh ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới.
III/ Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ :(5P)
1. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội? Chúng ta cần có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn?
B. Khởi động: (3p)
 -GV:Yêu cầu HS Quan sát H6.1 và H6.2 Nêu hiểu biết của em về nét đặc trưng của công cuộc đổi mới.
- HS đưa ra câu trả lời.
-HS nhận xét kết quả
-GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới.
C. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
32 phút
4
phút
1 phút
Hoạt động : Tìm hiểu nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
*PP và kĩ thuật dạy học:
+Trực quan, xác định trên biểu đồ, lược đồ.
+PP vấn đáp
*Hình thức dạy học: cá nhân
+ GV: Chuyển dịch cơ cấu KT là đặc trưng củ

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan moi nhat thang 11 nam 2017_12177939.doc