Giáo án Đại số 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I.MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Biết khái niệm chia hết cho 3 và 9

2. Về kỹ năng:

- Biết vận dụng các khái niệm chia hết cho 3 và cho 9. Để xác định một số đã cho có chia hết cho 3 cho 9 hay không.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ, phấn màu.

2. HS: SGK, vở, làm bài tập và đọc trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

HS: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

 

docx 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	Ngày soạn:29/09/2015
Tiết 7	Ngày dạy :02/10/2015
§ 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I.MỤC TIÊU:
Về kiến thức:
Biết khái niệm chia hết cho 3 và 9
Về kỹ năng:
- Biết vận dụng các khái niệm chia hết cho 3 và cho 9. Để xác định một số đã cho có chia hết cho 3 cho 9 hay không.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, vở, làm bài tập và đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
HS: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
 3. Bài mới: 
	Ø Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vậy làm sao nhận biết một số có chia hết cho 3 cho 9 hay ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.
Tiến trình bài dạy:
 Bài mới :	
Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: nhận xét mở đầu(5ph).
GV: Giới thiệu cho học sinh phần nhận xét mở đầu.
Một số tự nhiên có ba chữ số GV kí hiệu là , 
GV sẽ sử dụng để xét số sau:
 =(tổng các chữ số)+(số chia hết cho 9).
Như vậy: Số 378 được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó(3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9( là 3.99+7.9).
GV: Vậy mọi số hạng được viết như thế nào?
GV: Mời HS đọc nhận xét.
GV: Cho HS quan sát ví dụ tiếp theo:
2348=2.1000+3.100+4.10+8
=(tổng các chữ số)+(số chia hết cho 9).
GV: Chúng ta sẽ áp dụng nhận xét mở đầu để xét xem số 378 có chia hết cho 9 hay không.
HS: Lắng nghe GV giảng bài.
HS: Mọi số hạng đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: (SGK/tr40).
 =(tổng các chữ số)+(số chia hết cho 9).
Nhận xét: (SGK/tr39).
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9(15ph).
Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
378=(3+7+8)+(số chia hết cho 9)
 =18+(số chia hết cho 9).
GV: 18 có chia hết cho 9 không?
GV: Dựa vào tính chất chia hết của một tổng cho biết 378 chia hết cho 9 không?
GV: 
1435=(1+4+3+5)+(số chia hết cho 9)
 =13+(số chia hết cho 9)
GV: 13 có chia hết cho 9 không?
GV: Dựa vào tính chất chia hết của một tổng cho biết 1435 chia hết cho 9 không?
GV: Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 9?
GV: Vậy một số như thế nào thì không chia hết cho 9.
GV: Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 là gì?
GV:HS làm ?1(SGK/tr40), có giải thích vì sao?
HS: 18 chia hết cho 9.
HS: 378 chia hết cho 9.
HS: 13 không chia hết cho 9
HS: 1435 không chia hết cho 9.
HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
HS: Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
HS: Nêu dấu hiệu.
HS: Thực hiện ?1:
6219 (vì 6+2+1=9, mà 99).
12059 (vì 1+2+0+5=8,mà 
8 9).
13279 (vì 1+3+2+7=13,mà 13 9).
63549 (vì 6+3+5+4=18, mà 18 9).
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
*378=(3+7+8)+(số chia hết cho 9)
 =18+(số chia hết cho 9).
Số 3789, vì hai số hạng đều chia hết cho 9.
*1435=(1+4+3+5)+(số chia hết cho 9)
 =13+(số chia hết cho 9)
Số 14359, vì có một số hạng không chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1 
6219 (vì 6+2+1=9, mà 99).
12059 (vì 1+2+0+5=8,mà 
8 9).
13279 (vì 1+3+2+7=13,mà 13 9).
63549 (vì 6+3+5+4=18, mà 18 9).
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3:
GV: Cho HS thực hiện ví dụ SGK
Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ tương tự dấu hiệu chia hết cho 9.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem:
504=(5+0+4)+(số chia hết cho 9)
 =9+(số chia hết cho 3)
GV: 9 có chia hết cho 3 không?
GV: Vậy 504 có chia hết cho 3 không?
GV: Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 3?
GV: Tiếp tục cho HS nhận xét ví dụ:
1435=(1+4+3+5)+( số chhia hết cho 9)
 =13+(số chia hết cho 3)
Vậy 14353
GV: Vậy một số như thế nào thì không chia hết cho 3?
GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 là gì?
GV: Cho HS thực hiện ?2(SGK/tr38):
Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3.
HS: Làm theo hướng dẫn của GV.
HS: 9 chia hết cho 3.
HS: 504 chia hết cho 3.
HS: Số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
HS: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
HS: Nêu dấu hiệu(SGK/tr41)
HS: Thực hiện ?2.
Số có tổng các chữ số là:1+5+7+*=13+*
*
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
*504=(5+0+4)+(số chia hết cho 9)
 =9+(số chia hết cho 3)
Số 5043, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
*1435=(1+4+3+5)+( số chhia hết cho 9)
 =13+(số chia hết cho 3)
Số 14353, vì có một số hạng không chia hết cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2. Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3.
Bài giải:
Số có tổng các chữ số là:1+5+7+*=13+*
*.
Hoạt động 4: Củng cố(10ph) .
GV: Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 101,102.
Bài 101: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?Hãy giải thích vì sao?
187;1347;2515;6534;93258
Bài 102: Cho các số:
3564;4352;6531;6570;1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
HS: Nhắc lại.
HS: Làm bài 101,102.
Bài 101:
Các số chia hết cho 3:1347
;6534;93258
Các số chia hết cho 9:
6534;93258
Bài 102:
a)A={3564,6531,6570.1248}
b)B={3564,6570}
c)BA
Bài 101:
Các số chia hết cho 3:
1347;6534;93258
Các số chia hết cho 9:
6534;93258
Bài 102:
a)A={3564,6531,6570.1248}
b)B={3564,6570}
c)BA
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho2; 3; 5 và cho 9.
- Kết hợp tính chất chia hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết dể làm bài tập nhanh hơn
- Làm bài tập: 103; 104; 105 SGK trang 38.
- Chuẩn bị bài mới: LUYỆN TẬP
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxChuong_I_12_Dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9.docx