Giáo án Đại số 6 (cả năm)

I - MỤC TIÊU :

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

- Có hứng thú học tập bộ môn toán

II - CHUÈN BỊ :

 GV: Phấn màu, bảng phụ.

 HS: Bảng con, thước thẳng.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 51 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 921Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 6 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Tích)
có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số.
Ví dụ: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 
4.m.n = 4mn
GV: Cho ví dụ minh hoạ
GV: Cho HS thực hiện ? 1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ? 1 yêu cầu HS trả lời bài ? 2
? Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích?
? Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm
? 1
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
? 2
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết 
(x - 34) . 15 = 0
Þ x - 34 = 0
 x = 0 + 34
 x = 34
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN (14')
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân
? Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó?
GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng
Áp dụng tính nhanh :
26 + 47 + 74
? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu 
HS áp dụng :
-Tính nhanh : 2 . 37 . 50
Cả lớp làm vào bảng con
? Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó
- Áp dụng tính nhanh :
a) Tính chất giao hoán 
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
 a + b = b + a
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
 a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp 
- Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
- Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép nhân đối
37 . 36 + 37 . 64
? Phép cộng và phép nhân có tính chất
gì giống nhau ?
? Hãy vận dụng thực hiện ? 3
 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
với phép cộng 
- Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại
? 3
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
 = 100 + 17 = 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =
 = 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87.(36 + 64) 
 = 87 . 100 = 8 700
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (10')
? Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung?
? Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27( a, c) SGK 
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp.
Bài 26
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
 54 + 19 + 82 = 155 km. 
Bài 27
a) 86 + 375 + 14 = (86 + 14) + 375 = 100 + 375 = 475
b) 25. 5. 4 . 27 . 2 = (4 . 25) . ( 5. 2) . 27 
 = 100 . 10. 27 = 27000
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
- Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK
- Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 19 tháng 9 năm 2015
 Ngày dạy : 21 tháng 9 năm 2015
Tiết 7 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
 - HS cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
 - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
 - HS cẩn thận trong việc tính toán
 - Có hứng thú học tập bộ môn toán
II - CHUÈN BỊ :
 GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, thước thẳng.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7')
HS1 :	- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
Chữa bài 28 trang 16 SGK
HS2 : 	 Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ;	 b) 168 + 79 + 132 
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và bổ sung
HS lên bảng phát biểu tính chất và chữa bài tập
HS1:Ta có :
 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 
= (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 
= (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS2:
a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36')
Dạng 1 : Tính nhanh 
Bài 27 ( SGK) 
Bài 27
c) 25.5.4.27.2 
d) 28 . 64 + 28 .36 
? Hãy nêu các bước thực hiện phép tính?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 31 ( SGK)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
? Em hãy nêu các tính chất của phép cộng?
GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt : 
+
 S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30
 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20
 2S = 50 + 50 +....+ 50 + 50
Có : (30 - 20) + 1 = 11 số 
S = = 275
Bài 32 ( SGK)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính 
? Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy?
GV gợi ý HS cách tính 
? Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh?
Gọi HS lên bảng trình bày cách tính
- Câu c áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- Câu d áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.
c) 25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27
 = 100.10.27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64 + 36) 
 = 28 .100 = 2800
Bài 31
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40) 
= 	200	 + 	400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
=	600	 + 	340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30
=(20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 18) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32
Tính nhanh 
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
 = (996 + 4) + 41
 = 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số 
Bài 33 ( SGK)
GV gọi HS đọc đề bài 33.
? Bài toán yêu cầu gì?
? Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
? Em có nhận xét gì về các số có trong dãy ?
? Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Dạng 3: sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài 34 ( SGK)
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK.
Giới thiệu các phím trên máy tính và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
HS nhận xét, đánh giá.
Dạng 3: Toán nâng cao
GV: cho HS đọc thông tin về nhà bác học Gau-xơ và giới thiệu về tiểu sử của ông trong mục “ có thể em chưa biết”.
 Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK.
Tổng = (Số đầu+số cuối ) .Số số hạng : 2
Số các số hạng = ( Số cuối – số đầu) : k/c giữa hai số hạng liên tiếp + 1
HS: Hoạt động theo nhóm 
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 +  + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
Bài 33
HS : 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 
 5 = 3 + 2 ..
HS: Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
Bài 34
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922
c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Toán nâng cao
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 +  + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1)
= 59 . 8 = 472
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
= (1 + 2007).[(2007 - 1) : 2 + 1]
= 2007 . 1004 = 2015028
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40 trang 19, 20 SGK.
- Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 trang 9 SBT.Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
Ngày soạn: 22 tháng 9 năm 2015
 Ngày dạy : 24 tháng 9 năm 2015
Tiết 8 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
 - Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng
 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
 - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
 - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
 - Có hứng thú học tập bộ môn toán
II - CHUÈN BỊ :
 GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, thước thẳng.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5')
? Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời?.
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và bổ sung
HS lên bảng phát biểu tính chất 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38')
Dạng 1: tính nhẩm. 
Bài 36 ( SGK)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Yêu cầu HS đọc đề
Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.
Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 36 
a)15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2 = 30.2 = 60 
25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.(8.2) = (125.8) = 1000.2 
 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) 
 = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300
GV: Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 37 ( SGK)
GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.
GV cho HS lên bảng tính nhẩm:
 16.19; 46.99; 35.98
GV: Cho cả lớp nhận xét
Bài 35 ( SGK)
GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng
? Tìm các tích bằng nhau?
? Nêu cách tìm?
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi. 
Bài 38 ( SGK)
GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”
Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK và thực hành trên máy tính
Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”
Bài 39 ( SGK)
GV: Gọi 5 HS nêu KQ phép tính.
HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.
? Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?
Bài 40 trang 20 Sgk:GV: 
34.11 = 34.(10 + 1) 
= 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 
 47.101 = 47.(100 + 1)
 = 47.100 + 47.1= 4700 + 47 = 4747
Bài 37 
a) 16.19 = 16. (20 - 1) 
= 16.20 - 16.1= 320 - 16 = 304
b) 46.99 = 46.(100 - 1) 
= 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554
c) 35.98 = 35.(100 - 2) 
= 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 = 3430
Bài 35 
Các tích bằng nhau là ;
a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 
(đều bằng 15.12)
b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 
(đều bằng 16.9 hoặc 8.18 )
Bài 38 
375. 376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39
142857. 2 = 285714
142857.3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
HS nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo 
Bài 40 ( SGK)
Cho HS đọc đề và dự đoán ; ; 
thứ tự khác nhau
Bài 40 
= 14 ; = 2 = 2.14 = 28
 = 1428
Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập : 53, 54, 59, 60, 61 trang 9 SBT
Ngày soạn: 23 tháng 9 năm 2015
 Ngày dạy : 25 tháng 9 năm 2015
Tiết 9 
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I - MỤC TIÊU :
 - HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.
 - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.
 - Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
 - Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
 - Có hứng thú học tập bộ môn toán
II - CHUÈN BỊ :
 GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, thước thẳng.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5')
? Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và bổ sung
HS lên bảng 
(2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 
= 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
Hoạt động 2: PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN (13')
? Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào?
? Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số gì ?
? Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà 
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
? Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b?
GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ?
? Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5 - 6
HS: 
 a – b = c
( số bị trừ) (số trừ) (hiệu)
HS: a) x = 3 b) Không có x nào.
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
·
·
·
·
·
·
0
5
2
5
1
2
3
4
3
? Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận điều kiện gì ?
? Để phép trừ a - b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b ?
GV cho HS giải bài ? 1
? Điều kiện để có hiệu a - b là gì? 
GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ
GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
? Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào ?
HS: 
·
·
·
·
·
·
0
5
5
1
2
3
4
Phép trừ 5 – 2 = 3
? 1 Điền vào ô trống 
Hướng dẫn 
a) a - a = 0 ; 
b) a - 0 = a
c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ 
Đ K : a ³ b
Hoạt động 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ (25')
GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 
3.x = 12 ? 5.x =12
? Với hai số tự nhiên a và b ; b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được gọi như thế nào ?
GV cho HS làm bài ? 2 điền vào chỗ trống
HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày.
GV cho HS xét phép chia sau:
2 HS thực hiện phép chia trên
? Với hai số a và b, b ¹ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r
? So sánh số dư và số chia?
? Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?
Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết. 
	 a : b = x
 (số bị chia) : (số chia) = (thương)
 Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q
? 2 Điền vào chỗ trống 
a) a : a = 1 (a ¹ 0) 
b) 0 : a = 0 (a ¹ 0) 
c) a : 1 = a 
Xét phép chia sau:
Phép chia hết 
a = b. q + r (0 £ r < b)
Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
GV cho HS xét phép chia :
Xét phép chia: 14 : 3
Trong phép chia có dư : 
? Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
GV: Với hai số a và b, b ¹ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r
? So sánh số dư và số chia?
? Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?
? 3 
GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS
Số bị chia = số chia . thương + số dư
 a = b. q + r (0 £ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư
? 3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể xảy ra
Số bị chia
600
1312
15
Số chia
17
32
0
13
Thương
35
41
4
Số dư
5
0
15
TH 3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0.
TH 4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Học các phần in đậm SGK
- Làm bài tập 41, 42, 47, 48, 49 - SGK.Tiết sau đem theo máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 26 tháng 9 năm 2015
 Ngày dạy : 28 tháng 9 năm 2015
Tiết 10 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
 - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
 - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
 - Có hứng thú học tập bộ môn toán
II - CHUÈN BỊ :
 GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5')
? Nêu điều kiện của số dư để một phép chia hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và bổ sung
HS lên bảng 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38')
Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết 
Bài 47 (SGK)
? Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép trừ ? 
? Để tìm x ta cần thực hiện những phép toán nào?
? Em hãy nêu cách tìm số hạng, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết? 
? Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức trong ngoặc với phép toán trên?
HS: 
 Bài 47 
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
	 x = 155
b)124 + (118-x) = 217
118 - x = 217 - 124
? Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên?
HS lên bảng trình bày cách thực hiện
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày cho HS
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48 (SGK)
? Ở các câu trên ta nên thêm vào số hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó? Mục đích thêm vào số hạng đó để được điều gì?
? Để tính được nhanh ta phải biến đổi một số hạng như thếù nào?
GV: Nêu mục đích của việc thêm vào số hạng cho tròn chục, trăm, nghìn.
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm
Bài 49 (SGK)
GV : Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
a) 321 - 96
b) 1354 - 997 
? Đối với câu a ta phải cộng và trừ số nào?
? Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bò trừ và số trừ ?
? Mục đích của cách cộng trên là gì?
? Tương tự câu b
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 50 (SGK)
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn bài 50. Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi. Tính các biểu thức như SGK.
+ Sử dụng máy tính bỏ túi cho phép trừ tương tự như phép cộng, chỉ thay dấu “ 
118 - x = 93
	x = 118 - 93
	x = 25
c) 156 - (x+ 61) = 82
 x + 61 = 74
 x = 74 - 61
 x = 13
Bài 48 
HS: Thêm vào số bị trừ để tròn trăm
a) 35 + 98 
 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 
 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75
Bài 49 
HS: Đối với câu a ta phải cộng thêm 4 vào số bò trừ và số trừ 
a) 321 - 96
 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100 = 225
b) 1354 - 997 
= (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000
 = 357 
Bài 50 
Sử dụng máy tính bỏ túi tính:
a) 425 – 257 = 168
b) 91- 56 = 35
c) 82 – 56 = 26
d) 73 – 56 = 17
e) 652 – 46 – 46 – 46 = 514
+ ” thành dấu “ - ”.
HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả bài 50/SGK và đứng tại chỗ trả lời.
Bài 51 (SGK)
GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu của bài toán.
? Tổng các hàng seõ là bao nhieâu? Vì sao em biết được điều đó?
Hãy điền các số thích hợp vào ô trống?
GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau Þ cách giải như thế nào ?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày.
GV : nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện tính nhanh trong phép trừ
Bài 51 
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 52, 53, 54, 55 ( SGK).
- Làm bài tập 68, 69 (SBT).
- Đọc trước phần “ Có thể em chưa biết”/26 SGK.
Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2015
 Ngày dạy : 1 tháng 10 năm 2015
Tiết 11 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
 - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm.
 - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế.
 - Có hứng thú học tập bộ môn toán
II - CHUÈN BỊ :
 GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5')
? Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0)
? Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và bổ sung
HS lên bảng trả lời
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq
Số bị chia = số chia . thương + số dư a = bq + r (0 < r < b)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38')
Dạng 1: Tính nhẩm bằng cách nhân với thừa số này và chia cho thừa số kia cùng một số
Bài 52 (SGK)
Cho 1 HS đọc đề bài toán
GV : Ghi đề lên bảng
a) 14 . 50 ; 16 . 25 
b) 2100 : 50 ; 1400 : 25 
c) 132 : 12 ; 96 : 8 
Bài 52 
a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2)
	 = 7 . 100 = 700 
 16 . 25 = (16:4).(25.4)
	= 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2)
	 = 4200 : 100 = 42
? Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ?
? Theo câu a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao?
? Theo câu b ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ?
câu: Với bài c có thể phân tích số 132 thành tổng hai số nào chia hết cho 12?
? Áp dụng tính chất nào để giải?
Gọi 3 HS lên bảng trình bày cả lớp làm vào bảng con ( Mỗi dãy một câu)
Dạng 2: Vận dụng phép chia hết phép chia có dư
Bài 53 (SGK)
GV: Ghi đề trên bảng phụ 
HS đọc đề bài toán. 
GV tóm tắt đề bài toán
+ Tâm có: 21.000đ.
+ Giá vở loại 1: 2000đ/1 quyển
+ Giá vở loại 2: 1500đ/1 quyển
Hỏi: Mua nhiều nhất bao nhiêu quyển loại 1? loại 2?
? Để tính số vở mà tâm mua được ta cần làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày.
Bài 54 (SGK)
GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài
Số khách 1000 người. Mỗi toa: 12 khoang , Mỗi khoang: 8 người.
Tính số toa ít nhất?
? Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung 
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 (SGK)
GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của đề bài.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11
 96 : 8 = (80 + 16) : 8
 = (80 : 8) + (16 : 8) 
 = 10 + 2 = 12
Bài 53 
a) Ta có :
 21000 : 2000 dư 1000
 Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :
 2100 : 1500 = 14
 Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.
Bài 54 
HS: Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa. Ta tìm được số toa.
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
 8 . 12 =	96 (người)
Ta có :
 1000	 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường và thời gian. 
? Nêu cách tính chiều dài khi biết chiều rộng và diện tích
HS dùng máy tính thực hiện phép toán.
Bài 55 
Vận tốc của ô tô là :
 288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
 1530 : 34 = 45 (m)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia
- Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK
- Làm các bài tập còn lại
Ngày soạn: 30 tháng 9 năm 2015
 Ngày dạy : 2 tháng 10 năm 2015
Tiết 12 
LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 NHÂN 2 LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I - MỤC TIÊU :
 - Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
 - HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
 - HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. 
 - Có hứng thú học tập bộ môn toán
II - CHUÈN BỊ :
 GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_2_Tap_hop_cac_so_tu_nhien.doc