A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập
hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không
thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.
Biết sử dụng kí hiệu ; .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau
để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài
các bài tập củng cố.
- Học sinh: sách, bút, tập vở.
Ngày soạn:
Tiết 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập
hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không
thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.
Biết sử dụng kí hiệu Î ; Î .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau
để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài
các bài tập củng cố.
- Học sinh: sách, bút, tập vở.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: DẶN DÒ HS CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP,
SÁCH VỞ CẦN THIẾT
- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
1. Các ví dụ:
SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
Hoạt động 3: CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
2) Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Chú ý: SGK.
B = {a, b, c}.
1 Î A ; 5 Î A .
* Cách viết tập hợp:
SGK.
- Minh hoạ A, B:
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ
hơn 7.
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
C2: D = {x Î N ; x < 7}.
2 Î D ; 10 Î D .
?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
- Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5.
- Phiếu học tập in bài 1 ; 2; 4 . HS làm bài tập vào phiếu. GV thu, chấm.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 1 đến 8 .
* Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: