Giáo án Đại số 6 - Tiết 20, 21

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức

 Sau bài học , người học:

Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết các đỉnh tương ứng theo đúng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

2.Kĩ năng

Sau bài học , người học có thể:

 Rèn luyện các khả năng phánđoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra cáccđoạn thẳng bằng nhau, cỏc góc bằng nhau.

 

doc 10 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Tiết 20, 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề 	HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Tiết theo PPCT: Tiết 20 
Môn : toán 	 	 Lớp: 7
Họ và tên giáo viên: Lê Cẩm Loan
I. MỤC TIÊU :	
1.Kiến thức
 Sau bài học , người học:
Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết các đỉnh tương ứng theo đúng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2.Kĩ năng
Sau bài học , người học có thể:
 Rèn luyện các khả năng phánđoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra cáccđoạn thẳng bằng nhau, cỏc góc bằng nhau.
3. Thái độ:
Sau bài học , người học ý thức:
- Tháii độ vẽ cẩn thận, chính xác.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI :	x	x’
.1. Kiểm tra bài cũ (7 phút t)
	A	3,5cm	 	 B
	C	3,5cm	 D 50 	50
 O	 y O’ y’
Hỏi ; So sánh AB và CD , góc xoy và góc x’oy’
Trả lời ; AB=CD ( có cùng độ dài 3,5Cm )
 góc xoy = x’oy’ ( có cùng số đo độ 50 ) 
Gv nhấn manh : hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có cùng độ dài 
 hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo
2. Đặc vấn đề
Vậy đối với tam giác thì sao ?
Hai tam giác bằng nhau khi nào , Hôm nay cô trò ta tìm hiểu tiết 20 hai tam giác bằng nhau 
3.Bài mới
1. dùng thước đo góc và thước có chia khoảng để đo các cạnh và các góc của tam giác 
2. Tìm ra những cập cạnh bằng nhau , cập góc bằng nhau 
3. và có mấy yếu tố bằng nhau ?
- có mấy yếu tố về cạnh 
- có mấy yếu tố về góc 
 III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ : 
 1.Bằng chứng đánh giá:
 - Hình thức đánhgiá: (Bài tập ứng dụng,Quan sát , câu hỏi)
 - Công cụ đánh giá:Đánh giá theo thang điểm ,đánh giá bằng nhận xét.
 2.Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng ,sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Chuẩn bị bảng phụ hình 60 
- Hs: chuẩn bị thước có chia khoảng và đo góc (trong bài học).
- Gv: Chuẩn bị hình 61.
- Hs: chuẩn bị bài học tổng ba góc của tam giác 
- Gv: Chuẩn bị hình 62
- Hs: Mỗi nhóm chuẩn sgk và bảng phu,
- Gv: Chuẩn bị trước hình 63 
- hsinh chuẩn bị trước bài củ 
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu,phương tiện , đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.Định nghĩa . (45’)
1, Định nghĩa:
 và có:
 và là 2 tam giác bằng nhau
*Các đỉnh tơng ứng:
A và A’ , B và B’ , C và C’
*Các góc tơng ứng:
 và ; và ; và 
*Các cạnh tơng ứng:
AB và A’B’ , AC và A’C’
 BC và B’C’
*Định nghĩa: SGK
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
 GV; cho học sinh hoạt động nhóm
-GV: treo bảng phụ ?1
Cho và 
a, dùng thước đo góc và thước có chia khoảng để đo các cạnh và các góc của tam giác 
b, Tìm ra những cập cạnh bằng nhau , cập góc bằng nhau 
Cập cạnh cập góc
Hỏi; 
 và có mấy yếu tố bằng nhau ?
- có mấy cập cạnh bằng nhau
- có mấy cập góc bằng nhau 
Vậy và được gọi là bằng nhau khi nào ?
-GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau và 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại
-Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ?
 GV kết luận.
HS hoạt động nhóm
- nhóm 1 đo các cạnh 
AB = A’B =...
AC = A’C’ = 
BC=. B’C’=....
- nhóm 2 đo các góc
=. =..
 = =..
; =. =..
Học sinh trả lời 
Có ba cập cạnh bằng nhau
Có ba cập góc bằng nhau 
 sau đó đại diện nhóm trinh bày.
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Một vài học sinh đứng tại chỗ nhắc lại
-Học sinh phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
chuẩn bị thước có chia khoảng và đo góc
tranh vẽ H.60 , SGK,SGV, CKTKN,
 THMT, 
Bảng phụ, SGK,SGV,
Hướng dẩn Giảm tải.
Hoạt động 2. kí hiệu 
2. Ký hiệu:
?2: a) 
b) Đỉnh tơng ứng với đỉnh A là đỉnh M.
c) 
?3: Xét có:
 (t/c.)
Mà 
GV: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
- Yêu cầu đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110.
- Ghi lên bảng kí hiệu 2 tam giác bằng nhau.
- Nhấn mạnh: Qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
- Yêu cầu làm ?2.
- Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
-Đối với mỗi phần, GV yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng
Học sinh đọc SGK
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận thực hiện ?2 và ?3 (SGK)
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài toán
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
chuẩn bị thước có chia khoảng và đo góc
tranh vẽ H.61 và 62, SGK,SGV, CKTKN,
 THMT, 
Bảng phụ, SGK,SGV,
Hoạt động 3. cũng cố 
Bài 11 (SGK)
Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau?
- Với điều kiện nào thì DABC = DIMN?
- 
Học sinh đọc đề bài11 và quan sát hình Học sinh tìm các tam giác bằng nhau trong hìnhvẽ, và giải thích 
thước có chia khoảng và đo góc
tranh vẽ bài tập 11SGK,SGV, CKTKN,
 THMT, 
Bảng phụ, SGK,SGV,
Hướng dẫn về nhà(1 phút)
Học bài làm 
Bài tập về nhà: 12,13,14/SGK
VI. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Ký duyệt
BGH
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
Khánh Tiến, ngày ... tháng 10 năm 2015
	Tổ trưởng
............................................................................
............................................................................
............................................................................
Khánh Tiến, ngày ... tháng 10 năm 2015
- Tên chủ đề 	LUYỆN TẬP 
Tiết theo PPCT: Tiết 21
Môn : toán 	 	 Lớp: 7
Họ và tên giáo viên: Lê Cẩm Loan
I. MỤC TIÊU :	
1.Kiến thức
 Sau bài học , người học:
- HS ®­îc kh¾c s©u c¸c kiÕn thøc vÒ hai tam gi¸c b»ng nhau. 
2.Kĩ năng
Sau bài học , người học có thể:
- BiÕt tÝnh sè ®o cña c¹nh, gãc tam gi¸c nµy khi biÕt sè ®o cña c¹nh, gãc tam gi¸c kia.
3. Thái độ:
Sau bài học , người học ý thức:
- Tháii độ vẽ cẩn thận, chính xác.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI :	
1 ..Kiểm tra bài cũ (9 phút t)
Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, 
+ Cho DABC =;
Hãy chỉ ra các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau
Hs2: Làm bài tập 11SGK/112
Cho DABC = DHIK.
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H.
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau
2.Bài mới
1. dùng thước đo góc và thước có chia khoảng để đo các cạnh và các góc của tam giác 
2. Tìm ra những cập cạnh bằng nhau , cập góc bằng nhau 
3. và có mấy yếu tố bằng nhau ?
- có mấy yếu tố về cạnh 
- có mấy yếu tố về góc 
 III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ : 
 1.Bằng chứng đánh giá:
 - Hình thức đánhgiá: (Bài tập ứng dụng,Quan sát , câu hỏi)
 - Công cụ đánh giá:Đánh giá theo thang điểm ,đánh giá bằng nhận xét.
 2.Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng ,sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Chuẩn bị bảng phụ bài toán 11
- Hs: chuẩn bị thước có chia khoảng và đo góc (trong bài học).
- Gv: Chuẩn bị bảng phụ bài toán 12
 - Hs: kiến thức các góc tương ứng các cạnh tương ứng
- Gv: Chuẩn bị bảng phụ bài toán 13
- Hs: Mỗi nhóm chuẩn sgk và bảng phu,
- Gv: Chuẩn bị bảng phụ bài toán 14
- hsinh chuẩn bị trước bài củ 
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu,phương tiện , đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1luyện tập . (35’)
Bµi 12 SGK/112:
ABC = HIK
=>	IK = BC = 4cm
	HI = AB = 2cm
	 = = 400
Bµi 13 SGK/112:
ABC = DEF
=>	AB = DE = 4cm
	BC = EF = 6cm
	AC = DF = 5cm
VËyCVABC =4+6+5=15cm
	CVDEF=4+6+5=15cm
BT 14 Sgk/112
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ góc B = góc K 
nên B tương ứng với đỉnh K
Mà AB =kI 
Nên Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy DABC = DIKH
 GV; cho học sinh hoạt động nhóm
-GV: treo bảng phụ bài 12
Cho và 
 Học sinh thảo luận nhón 
Nhận xét cách trình bài của từng nhóm 
GV: nhấn mạnh khi có hai tam giác bằng nhau và có số đo một vài cạnh và góc của tam giác nầy ta có thể suy ra số đocác cạnh góc tương ứng của tam giác kia 
BT 13 Sgk/112
GV; cho học sinh hoạt động nhóm
GV: treo bảng phụ bài 13
- Yêu cầu đọc và nêu đầu bài cho biết gì và yêu cầu gì? 
- Muốn tính chu vi mỗi tam giác ta làm thế nào?
 GV; Nhận xét cách trình bài của từng nhóm 
- Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
GV: nhấn mạnh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
BT 14 Sgk/112
Đọc đề bài 14
- 2 học sinh đọc đề bài.
GV : Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Cho học sinh làm việc cá nhân 
- nhận xét các cá nhân trình bài 
GV ; nhấn mạnh dựa vào hai góc bằng nhau dể dàng tìm được các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
HS hoạt động nhóm
sau đó đại diện nhóm trinh bày.
Học sinh nghe các nhóm khác nhận xét 
BT 13 Sgk/112
1 HS đọc và tóm tắt bài 13 SGK/112.
Cho DABC = DDEF; AB = 4cm, 
BC = 6cm, DF = 5cm.
HS ; tră lời và thảo luận nhóm 
sau đó đại diện nhóm trinh bày.
Học sinh nghe các nhóm khác nhận xét 
HS; Trả lời Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
BT 14 Sgk/112
học sinh làm việc cá nhân
- nhận xét trình bài của bạn 
chuẩn bị thước có chia khoảng và đo góc
bảng nhóm 
SGK,SGV, CKTKN,
 THMT, 
Bảng phụ, SGK,SGV,
Hướng dẩn Giảm tải.
Bảng phụ, SGK,SGV,
Công thức tính chu vi của hai tam giac 
Bảng phụ, SGK,SGV,
Biết, hiểu và hiểu hai tam giác bằng nhau 
Hoạt động 2. củng cố 
 Bµi 22 SBT/100:
	ABC = DMN 
hay	ACB = DNM 
	BAC = MDN
	BCA = MND
	CAB = NDM
	CBA = NMD
Bµi 22 SBT/100:
Cho ABC = DMN.
a) ViÕt ®¼ng thøc trªn d­íi mét vµi d¹ng kh¸c
HS ®äc th¶o luËn ®øng t¹i chç tr¶ lêi.
GV nhËn xÐt.
Kiến thức bài củ 
Hướng dẫn về nhà(1 phút)
Học và nắm vững định nghĩa hai tam giác bằng nhau xem các bài tập đã giải 
Xem trước trường hợp bằng nhau cạnh cạnh , tập vẽ ABC
Biết AB=3cm , AC=4cm ; BC =5Cm
VI. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Ký duyệt
BGH
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
Khánh Tiến, ngày ... tháng 11 năm 2015
	Tổ trưởng
............................................................................
............................................................................
............................................................................
Khánh Tiến, ngày ... tháng 11 năm 2015
Điền tiếp vào ... để được câu đúng 
DABC = DHIK
Nên AB = HI (Hai Cạnh tương ứng)
Mà AB = 2cm => HI =...........Cm
* =  ( góc tương ứng)
 = 400 =>.... =......... 
* BC = IK (Hai Cạnh tương ứng)
BC = 4cm =>........... =......... Cm
	 ABC =DMN 
hayACB =DNM 
	 BAC =MDN
	 BCA =MND
	 CAB = NDM
 CBA = NMD 
 	ABC =DMN 
hayACB =
	 BAC =.......................................................
	 BCA =.............................................................................
	 CAB = .............................................................................	 CBA = ..................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_HAI_TAM_GIAC_BANG_NHAU_THI.doc