Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 101, 102, 103

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.Vận dụng được các kiến thức trên vào làm bài tập, bài toán thực tế

2. Kĩ năng:

Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số. Làm được 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm

3. Thái độ:

Có ý thức vận dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế; học tập nghiêm túc, tích cực.

 Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

 

doc 7 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 101, 102, 103", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 	 	 Ngày soạn : 18/04/2015
Tiết 101 	 Ngày giảng: 21/04/2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.Vận dụng được các kiến thức trên vào làm bài tập, bài toán thực tế
2. Kĩ năng: 
Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số. Làm được 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm 
3. Thái độ: 
Có ý thức vận dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế; học tập nghiêm túc, tích cực.
 Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
HS1 : Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?
Áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của 
HS2: Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg
HS : Lên bảng trả lời
HS2: Đổi 0,3 tạ = 30kg
Hoạt động 3 (11 phút): Luyện tập
Bài 143/59
- Gọi HS đọc bài 143
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì
? Tính tỉ số phần trăm của muối trong nước biển làm thế nào 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 144/59
- Gọi HS đọc bài 144/59
- GV: a lượng nước trong dưa chuột
 b Khối lượng dưa chuột 
? Tính tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột làm thế nào
? Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột làm thê nào ?
Bài 146/59
- Gọi một HS đọc đề bài
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài 
- Yêu cầu HS viết công thức tính tỉ lệ xích
- Từ công thức b = ?
Gọi một HS đứng tại chỗ thực hiện
Bài 147/59
- Yêu cầu HS làm bài 147
- GV treo hình vẽ cây cầu Mỹ Thuận
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài 
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Gọi 1 HS lên bảng thay số và tính
- GV nhận xét và nhận xét
- 1 HS đọc bài 143 
Biết: 4kg nước biển có 2kg muối
Tính: Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển
Tính:
- 1 HS lên bảng làm 
- HS đọc bài 144
- HS lắng nghe
Tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là:
Tình: 4 . 97,2%
- Một HS đọc đề bài 
- Một HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài 
- HS viết công thức:
 b = 
- Một HS đứng tại chỗ thực hiện
- HS làm bài 147
- HS quan sát
- HS tóm tắt đầu bài 
- HS lên bảng thay số và tính 
HS lắng nghe
Bài 143/59
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
 Đáp số: 50%
Bài 144/59
Lượng nước trong 4kg dưa chuột là:
4 . 97,2% = 4. 
 Đáp số: 3,89 (kg)
Bài 146/59
Tóm tắt: T = 
a = 56,408 cm
b = ?
Giải:
Chiều dài của máy bay là:
b = 
 Đáp số: 70,51 (m)
Bài 147/59
Tóm tắt:
b = 1335 m
T = 
a = ?
Giải:
Cây cầu Mỹ thuận trên bản đồ dài:
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Xem và làm lại các bài tập đã chữa
- Nghiên cứu trước: Biểu đồ phần trăm
Tuần 34 	 	 Ngày soạn : 18/04/2015
Tiết 102 	 Ngày giảng: 21/04/2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Biết đọc các biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông. Biết biểu đồ phần trăm trong thực tế với những số liệu thực tế.
2. Kĩ năng: 
	Vẽ được các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông 
3. Thái độ: 
	Cẩn thận, chính xác khi vẽ biểu đồ.
	Rèn luyện tư duy, tính nhanh bằng máy tính, chính xác, khoa học 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (15 phút): Biểu đồ phần trăm dạng cột
- Nêu vấn đề : để nêu bật và so sánh 1 cách trực quan các giá trị phần trăm cùng 1 đại lượng. Người ta dùng biểu đồ %. Dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt.
- Cho HS tìm hiểu ví dụ.
- GV treo bảng phụ hình 13 cho HS quan sát.
- Ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì ? tia nằm ngang ghi gì ?
- Hướng dẫn HS cách vẽ: 
 Vẽ 2 cột: nằm ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau.
- HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề.
- HS quan sát hình 13. Trả lời câu hỏi và vẽ vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
- Ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
Các loại hạnh kiểm
80
35
5
0
 Tốt
 Khá
 Trung
 bình
1. Biểu đồ phần trăm dạng cột
Hoạt động 3 (15 phút): Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
- Đưa hình 14 (T.60) để học sinh quan sát.
? Biểu đồ gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
? Vậy số HS hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
- HS quan sát hình 14
Biểu đồ gồm 100 ô vuông nhỏ.  
Mỗi 1 ô vuông ứng với 1% nên số HS hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với 60 ô vuông nhỏ. 
2, Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
Hoạt động 4 (12 phút) : Củng cố
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 2 HS đọc đầu bài 
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt
? Tính tỉ số phần trăm số HS đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với cả lớp làm thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
- Gọi nhận xét và chốt lại
- HS làm ?1
- Hai HS đọc đề bài 
- Một HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài 
- HS đứng tại chỗ trả lời:
- Một HS lên bảng vẽ
- HS lắng nghe
?1.
Tóm tắt:
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn
Đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ
a) Tính tỉ số phần trăm số học sinh đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp
b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột
Giải:
a) Số HS đi xe buýt chiêm:
Số HS đi xe đạp chiếm:
Số HS đi bộ chiêm
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số HS)
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Học và đọc các biểu đồ phần trăm theo số liệu và ghi chú trên bản đồ
- Làm bài tập 150; 151; 152; 153 (SGK-61,62)
Tuần 34 	 	 Ngày soạn : 20/04/2015
Tiết 103 	 Ngày giảng: 22/04/2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Học sinh biết đọc, vẽ các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
2. Kĩ năng: 
 Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. 
3. Thái độ: 	
	Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ %, kết hợp giáo dục ý thức cho HS.
	Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (42 phút): Luyện tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 151 SGK.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập 150 (SGK 61)
- Treo bảng phụ.
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 152.
- Gợi ý:
? Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số ta cần làm gì?
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ biểu đồ.
 - Yêu cầu HS sử dụng máy tính làm bài 153 SGK.
 Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta làm như thế nào ? 
- 1 HS lên bảng làm.
- HS dùng phấn khác màu để vẽ 3 phân phân biệt.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Tính tổng các trường phổ thông của cả nước, tính tỉ số rồi dựng biểu đồ
- Đại diện nhóm báo cáo.
 %
60
40
20
 0 TH THCS THPT
HS sử dụng máy tính làm bài 153 SGK.
HS:
+ Phải tính tỉ số phần trăm.
+ Vẽ biểu đồ.
Bài 151 (SGK – T.61)
a, Khối lượng của bê tông là:
 1 + 2 + 6 = 9 (tạ)
- Tỉ số của xi măng là:
- Tỉ số của cát là:
- Tỉ số của xi măng là:
Bài 150 (SGK – T.61)
a. Có 8 % bài đạt điểm 10
b. Loại điểm 7 chiếm 40%
c. Tỉ lệ điểm 9 là 0%
d. Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32 % tổng số bài.
Vậy tổng số bài là:
 (bài).
Bài 152 (SGK – T.61)
Tổng số trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là:
 13 076 + 8 583 + 1 641
 = 23 300.
- Trường tiểu học chiếm:
- Trường trung học cơ sở chiếm:
- Trường PTTH chiếm:
Bài 153 (SGK – T.62): 
Tỉ số % của học sinh nam so với học sinh cả nước là:
(2968868 : 5564888) . 100%
 » 53,35%
Tỉ số % của học sinh nữ so với học sinh cả nước là:
100% - 53,35% » 46, 65%
Hoạt động 3 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập: 154 161 SGK tr.64.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 101.102.103.doc