LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao hai tập hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan thực tế .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
Tuần 9 Ngày soạn : 10/10/2014 Tiết 30 Ngày giảng: 14/10/2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao hai tập hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan thực tế . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ -Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? xƯC(a,b) khi nào ? Áp dụng : số 3 có là ước của 27 và 32 không? Vì sao? -Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? xBC(a,b) khi nào ? Áp dụng : Số 153 có là bội của 3 và 9 không ? Vì sao ? Hai HS lên bảng trả lời Hoạt động 3 (35 phút) : Luyện tập - Yêu cầu HS đọc đề. - Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 40 của 6? - Viết tập hợp B các bội nhỏ hơn 40 của 9? - Viết tập hợp M là giao của A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp? - Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B. - GV đưa nội dung bài tập 137 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - Tìm giao của hai tập hợp N và N* - Yêu cầu HS làm bài tập 172. - GV đưa nội dung bài tập 138 lên bảng phụ. - Nêu yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - 1 HS lên bảng viết tập hợp A. - 1 HS lên bảng viết tập hợp B. - 1 HS lên bảng viết tập hợp M. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng làm phần a,b. - 1 HS lên bảng làm phần c,d. - HS làm việc cá nhân - 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - Các HS khác nhận xét, bổ xung. - HS đọc đề - Các nhóm thảo luận - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện lời giải. Bài tập 136: SGK/53 a) b) Bài tập 137: SGK/53-54 là tập hợp các HS vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán của lớp. Bài tập 172: SBT/23 Bài tập 138: SGK/54 * GV treo bảng phụ để HS điền vào ô trống: Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Xem lại các cách tìm ước của một số cho trước, ƯC nhanh nhất tùy theo đặc điểm của bài toán - Sử dụng ý nghĩa của công thức, kí hiệu tổng quát giao của hai tập hợp. - Làm bài tập 171; 172 (sbt). - Xem trước § 17. Ước chung lớn nhất. Tuần 9 Ngày soạn : 10/10/2014 Tiết 31 Ngày giảng: 14/10/2014 §16. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(12,30)? Ta đã biết ước chung của 2 hay nhiều số là ước của mỗi số đó, vậy để tìm ƯC ta phải tìm tập hợp các ước của từng số rồi đi tìm giao của các tập hợp đó. Có còn cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Hoạt động 3 (12 phút): Ước chung lớn nhất - Trở lại BT của HS vừa kiểm tra: -Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12, 30). - Giới thiệu ƯCLN và ký hiệu. ?Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN - Tìm ƯCLN(12, 1) ƯCLN(12,2 4, 1) ? - Giới thiệu chú ý /55sgk . - Số 6. - Đọc phần đóng khung SGK trang 54. - Tất cả các ƯC của 12, 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30). - Kết quả đều bằng 1 . 1. Ước chung lớn nhất : Vd1 : ƯC(12; 30) = . ƯCLN(12; 30) = 6. * Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó . * Chú ý : /55sgk. Hoạt động 4 (19 phút) : Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố - Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ? - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước chung không ? - 3 có là ước chung của.. Vậy tích của 22.3 có là ước chung .... - Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. - Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bằng bao nhiêu ? - Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK. - Một số HS đọc kết quả phân tích. - Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số. - Có.... - Không.... - Làm SGK theo nhóm vào giấy nháp - Cử đại diện trình bày trên máy chiếu - Nhận xét bài chéo giữa các nhóm. - Làm theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168) Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất: Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1. Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm: ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12. * Quy tắc: SGK/55 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12,30)=2.3=6 ƯCLN(8,9)=1 ƯCLN(8,9,15)=1 ƯCLN(24,16,8)=8 Hoạt động 5 (6 phút) : Củng cố ? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta phải làm thế nào? - Gv yêu cầu HS thực hiện bài 139/56 sgk theo nhóm ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28 b) 24 = 23. 3; 84 = 22. 3. 7; 180 = 22. 32. 5 ƯCLN(24; 84; 180)=22.3 = 12 c) ƯCLN (60,180) = 60 (áp dụng chú ý b) d) ƯCLN (15,19) = 1 (áp dụng chú ý a) Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - Nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - Giải các bài tập 140,141/56 sgk - Chuẩn bị phần còn lại của § 17. Ước chung lớn nhất (tt) và các bài luyện tập.
Tài liệu đính kèm: