§16. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2. Kĩ năng:
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
Tuần 9 Ngày soạn : 10/10/2014 Tiết 32 Ngày giảng: 15/10/2014 §16. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Tìm ƯCLN(15, 30, 60) Ta đã biết ước chung của 2 hay nhiều số là ước của mỗi số đó, vậy để tìm ƯC ta phải tìm tập hợp các ước của từng số rồi đi tìm giao của các tập hợp đó. Có còn cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Hs lên bảng trả lời Hoạt động 3 (15 phút) : Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN Ở ?1, bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12, 30) = 6. hãy dùng nhận xét ở mục i để tìm ƯC(12, 30). ? Trở lại câu hỏi đặt ra ở đầu bài học: “ Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mõi số hay không” Tìm các ước của 6 là : 1, 2, 3, 6. Vậy ƯCLN(12, 30) = 6 - Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó tìm các ước của nó. - Số a là ƯC của 56 và 140. ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28 a {1;2;4;7;14;28} 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN ƯCLN(12, 30) = 6 à ƯC(12, 30) = {1, 2, 3, 6} Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó Hoạt động 4 (20 phút): Củng cố - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán - HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán - Yêu cầu cá nhân báo cáo - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Làm bài trên nháp - Cử đại diện báo cáo - Làm bài trên giấy nháp theo cá nhân - Cá nhân báo cáo - Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng 56 a và 140a Giải. Theo đề bài ta có a là ước chung của 56 và 140 ƯCLN(12,30)=22.7=28 a Bài tập 143:SGK/56 Theo đề bài ta có a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 ƯCLN(420,700)=140 Vậy a = 140 Bài tập 144: SGK/56 Theo đề bài ta có: ƯCLN(144,192) = 48 Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24, 48 Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Cần nắm vững các cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số một cách thích hợp. - Hoàn thành các bài tập còn lại sgk - Chuẩn bị bài tập Tuần 10 Ngày soạn : 18/10/2014 Tiết 33 Ngày giảng: 21/10/2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN. Áp dụng tìm ƯCLN của 16 và 24 GV nhận xét, chỉnh sửa, ghi điểm. HS phát biểu quy tắc tìm ƯCLN ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 Ư(8) = {1; 2; 4; 8} HS nhận xét. Hoạt động 3 (27 phút): Luyện tập Các số 1; 2; 4; 8 có phải là ƯC(16, 24) không? Ngoài cách tìm ƯC như đã học ta còn có cách tìm ƯC nào khác? GV giới thiệu: Để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. Áp dụng làm BT 142 b, c /56 SGK Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung. So sánh cách tìm ƯC thông thường với cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN? 420 a và 700 a a quan hệ gì với 420 và 700 a là số lớn nhất a = ? Muốn tìm ƯCLN của 420 và 700 ta làm như thế nào? BT 145 đọc đề bài toán Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Nếu gọi a là cạnh hình vuông thì a có quan hệ gì với 105 và 75? Tìm a? HS trả lời. Lớp lắng nghe. HS tìm ƯCLN HS thực hiện. HS trả lời. HS trả lời, thực hiện. HS đọc đề. HS trả lời. Bài tập 142 b, c Sgk b) 180 và 234 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN(180,234)=2.32= 18 ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1, 2, 3, 6, 9, 18} c) 60, 90, 135 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN(60, 90, 135)= 3.5 = 15 ƯC(60, 90, 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15} BT 143 SGK Vì 420 a và 700 a a ƯC(420, 700) Mà a là số tự nhiên lớn nhất a = ƯCLN(420, 700) 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 ƯCLN(420, 720) = 22.5.7 = 140 Vậy a = 140 BT 145 trang 56 SGK Gọi độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là a thì ta có 105 a và 75 a a ƯC(105, 75) Mà a lớn nhất nên a = ƯCLN(105,75) = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm. Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố - Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? - Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 54; 42 và 48 24; 36 và 72 * Tại sao trong quy tắc tìm ƯCLN chỉ chọn thừa số nguyên tố chung và mỗi thừa số chỉ lấy số mũ nhỏ nhất ? - Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta có hai cách : * Tìm ước của từng số rồi tìm ước chung * Tìm ƯCLN rồi tìm Ư(ưcln) ƯCLN( 54 , 42 , 48) = 6 ƯC(54,42,48) = Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6} ƯCLN(24, 36 , 72) = 12 ƯC( 24, 36 , 72) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12} * Trong quy tắc mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất để đảm bảo cho các số đều chia hết cho ƯCLN Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài đã giải và làm các bài tập 177 đến 183 SBT.
Tài liệu đính kèm: